แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม

หมายเลข​หน้า​:close

external-link copy
55 : 36

إِنَّ أَصۡحَٰبَ ٱلۡجَنَّةِ ٱلۡيَوۡمَ فِي شُغُلٖ فَٰكِهُونَ

Những cư dân của thiên đàng vào Ngày đó sẽ vui mừng về những điều mình đã làm. info
التفاسير:

external-link copy
56 : 36

هُمۡ وَأَزۡوَٰجُهُمۡ فِي ظِلَٰلٍ عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِ مُتَّكِـُٔونَ

Và cùng với các bà vợ, họ sẽ nằm nghỉ trên những chiếc tràng kỷ cao, dưới bóng mát. info
التفاسير:

external-link copy
57 : 36

لَهُمۡ فِيهَا فَٰكِهَةٞ وَلَهُم مَّا يَدَّعُونَ

Sẽ hưởng thụ đủ loại hoa quả và sẽ có đủ mọi thứ mà họ đòi. info
التفاسير:

external-link copy
58 : 36

سَلَٰمٞ قَوۡلٗا مِّن رَّبّٖ رَّحِيمٖ

Lời chao Salam sẽ là lời (chúc mừng) của Thượng Đế Rất Mực Khoan Dung. info
التفاسير:

external-link copy
59 : 36

وَٱمۡتَٰزُواْ ٱلۡيَوۡمَ أَيُّهَا ٱلۡمُجۡرِمُونَ

Hỡi những kẻ tội lỗi Ngày nay, các ngươi hãy dang ra xa. info
التفاسير:

external-link copy
60 : 36

۞ أَلَمۡ أَعۡهَدۡ إِلَيۡكُمۡ يَٰبَنِيٓ ءَادَمَ أَن لَّا تَعۡبُدُواْ ٱلشَّيۡطَٰنَۖ إِنَّهُۥ لَكُمۡ عَدُوّٞ مُّبِينٞ

Há TA đã không bảo các ngươi, hỡi con cháu của Adam, chớ tôn thờ Shaytan bởi vì nó là kẻ thù công khai của các ngươi hay sao? info
التفاسير:

external-link copy
61 : 36

وَأَنِ ٱعۡبُدُونِيۚ هَٰذَا صِرَٰطٞ مُّسۡتَقِيمٞ

Và hãy thờ phụng TA. (Bởi vì) đây là Chính Đạo. info
التفاسير:

external-link copy
62 : 36

وَلَقَدۡ أَضَلَّ مِنكُمۡ جِبِلّٗا كَثِيرًاۖ أَفَلَمۡ تَكُونُواْ تَعۡقِلُونَ

Và quả thật, nó (Shaytan) đã dắt đa số các ngươi đi lạc. Thế tại sao các ngươi không chịu hiểu? info
التفاسير:

external-link copy
63 : 36

هَٰذِهِۦ جَهَنَّمُ ٱلَّتِي كُنتُمۡ تُوعَدُونَ

Đây là hỏa ngục mà các ngươi đã được hứa (trước đây). info
التفاسير:

external-link copy
64 : 36

ٱصۡلَوۡهَا ٱلۡيَوۡمَ بِمَا كُنتُمۡ تَكۡفُرُونَ

Ngày nay, hãy ôm lấy nó (Lửa) vì tội các ngươi đã không tin. info
التفاسير:

external-link copy
65 : 36

ٱلۡيَوۡمَ نَخۡتِمُ عَلَىٰٓ أَفۡوَٰهِهِمۡ وَتُكَلِّمُنَآ أَيۡدِيهِمۡ وَتَشۡهَدُ أَرۡجُلُهُم بِمَا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ

Ngày đó, TA sẽ khóa chặt miệng của họ, và bàn tay của họ sẽ nói chuyện với TA và chân của họ sẽ làm chứng về những điều mà họ đã làm. info
التفاسير:

external-link copy
66 : 36

وَلَوۡ نَشَآءُ لَطَمَسۡنَا عَلَىٰٓ أَعۡيُنِهِمۡ فَٱسۡتَبَقُواْ ٱلصِّرَٰطَ فَأَنَّىٰ يُبۡصِرُونَ

Và nếu muốn, TA sẽ xóa tiêu cặp mắt của họ vì thế họ phấn đấu chạy đi tìm đường, nhưng làm sao họ có thể nhìn thấy? info
التفاسير:

external-link copy
67 : 36

وَلَوۡ نَشَآءُ لَمَسَخۡنَٰهُمۡ عَلَىٰ مَكَانَتِهِمۡ فَمَا ٱسۡتَطَٰعُواْ مُضِيّٗا وَلَا يَرۡجِعُونَ

Và nếu muốn, TA sẽ biến dạng họ ngay tại chỗ; do đó, họ không thể bước tới cũng không thể bước lui. info
التفاسير:

external-link copy
68 : 36

وَمَن نُّعَمِّرۡهُ نُنَكِّسۡهُ فِي ٱلۡخَلۡقِۚ أَفَلَا يَعۡقِلُونَ

Và người nào được TA cho sống thọ, TA sẽ đảo ngược y (yếu đuối) trở lại trong việc tạo hóa. Thế họ không hiểu hay sao? info
التفاسير:

external-link copy
69 : 36

وَمَا عَلَّمۡنَٰهُ ٱلشِّعۡرَ وَمَا يَنۢبَغِي لَهُۥٓۚ إِنۡ هُوَ إِلَّا ذِكۡرٞ وَقُرۡءَانٞ مُّبِينٞ

Và TA đã không dạy Y (Muhammad) thơ phú; và điều đó không thích hợp với Y. Thật ra, nó chỉ là Lời Nhắc nhở và là một Qur'an minh bạch. info
التفاسير:

external-link copy
70 : 36

لِّيُنذِرَ مَن كَانَ حَيّٗا وَيَحِقَّ ٱلۡقَوۡلُ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ

Mục đích để Y dùng cảnh báo những ai đang sống và để chứng minh Lời (xử phạt) đối với những kẻ không tin đúng sự thật. info
التفاسير: