แปล​ความหมาย​อัลกุรอาน​ - คำแปลภาษาเวียดนาม - หะซัน อับดุลกะรีม

หมายเลข​หน้า​:close

external-link copy
77 : 19

أَفَرَءَيۡتَ ٱلَّذِي كَفَرَ بِـَٔايَٰتِنَا وَقَالَ لَأُوتَيَنَّ مَالٗا وَوَلَدًا

Thế Ngươi có thấy (loại) người đã phủ nhận những Lời Mặc Khải của TA nhưng lại nói: “Chắc chắn tôi sẽ được ban cấp của cải và con cái.” info
التفاسير:

external-link copy
78 : 19

أَطَّلَعَ ٱلۡغَيۡبَ أَمِ ٱتَّخَذَ عِندَ ٱلرَّحۡمَٰنِ عَهۡدٗا

Phải chăng y đã nhìn thấu điều vô hình hoặc đã nhận một Lời Cam Kết nào với Đấng (Allah) Rất Mực Độ Lượng? info
التفاسير:

external-link copy
79 : 19

كَلَّاۚ سَنَكۡتُبُ مَا يَقُولُ وَنَمُدُّ لَهُۥ مِنَ ٱلۡعَذَابِ مَدّٗا

Nhất định không! TA sẽ cho ghi sổ điều y đã nói và sẽ gia tăng hình phạt cho y (trong hỏa ngục). info
التفاسير:

external-link copy
80 : 19

وَنَرِثُهُۥ مَا يَقُولُ وَيَأۡتِينَا فَرۡدٗا

Và TA sẽ thừa kế y về những thứ mà y đã nói bởi vì y đến gặp lại TA (tay không) trơ trọi một mình (sau khi chết). info
التفاسير:

external-link copy
81 : 19

وَٱتَّخَذُواْ مِن دُونِ ٱللَّهِ ءَالِهَةٗ لِّيَكُونُواْ لَهُمۡ عِزّٗا

Và họ chấp nhận những thần linh khác ngoài Allah mục đích nhờ chúng giúp họ thêm quyền thế và uy danh. info
التفاسير:

external-link copy
82 : 19

كَلَّاۚ سَيَكۡفُرُونَ بِعِبَادَتِهِمۡ وَيَكُونُونَ عَلَيۡهِمۡ ضِدًّا

Nhất định không! Những thần linh đó sẽ phủ nhận công trình thờ phụng của họ và sẽ trở thành đối thủ chống lại họ. info
التفاسير:

external-link copy
83 : 19

أَلَمۡ تَرَ أَنَّآ أَرۡسَلۡنَا ٱلشَّيَٰطِينَ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ تَؤُزُّهُمۡ أَزّٗا

Há Ngươi không thấy việc TA đã cử những tên Shaytan đến với những kẻ vô đức tin hầu xúi giục chúng nổi trận lôi đình? info
التفاسير:

external-link copy
84 : 19

فَلَا تَعۡجَلۡ عَلَيۡهِمۡۖ إِنَّمَا نَعُدُّ لَهُمۡ عَدّٗا

Bởi thế chớ vội chống báng chúng. Quả thật, TA chỉ gia hạn cho chúng một số (ngày gia hạn) nhất định. info
التفاسير:

external-link copy
85 : 19

يَوۡمَ نَحۡشُرُ ٱلۡمُتَّقِينَ إِلَى ٱلرَّحۡمَٰنِ وَفۡدٗا

Vào một Ngày TA sẽ tập trung những người ngay chính sợ Allah đến trình diện Đấng Rất Mực Độ Lượng như một phái đoàn . info
التفاسير:

external-link copy
86 : 19

وَنَسُوقُ ٱلۡمُجۡرِمِينَ إِلَىٰ جَهَنَّمَ وِرۡدٗا

Và TA sẽ lùa những tên tội lỗi xuống hỏa ngục như một đàn thú. info
التفاسير:

external-link copy
87 : 19

لَّا يَمۡلِكُونَ ٱلشَّفَٰعَةَ إِلَّا مَنِ ٱتَّخَذَ عِندَ ٱلرَّحۡمَٰنِ عَهۡدٗا

Không ai có quyền can thiệp ngoại trừ người nào đã nhận từ Đấng (Allah) Rất Mực Độ Lượng một Lời Cam Kết. info
التفاسير:

external-link copy
88 : 19

وَقَالُواْ ٱتَّخَذَ ٱلرَّحۡمَٰنُ وَلَدٗا

Và chúng nói: “Đấng Rất Mực Độ Lượng đã có một đứa con trai.” info
التفاسير:

external-link copy
89 : 19

لَّقَدۡ جِئۡتُمۡ شَيۡـًٔا إِدّٗا

Chắc chắn các ngươi đã dựng đúng một điều tội lỗi vô cùng tày trời; info
التفاسير:

external-link copy
90 : 19

تَكَادُ ٱلسَّمَٰوَٰتُ يَتَفَطَّرۡنَ مِنۡهُ وَتَنشَقُّ ٱلۡأَرۡضُ وَتَخِرُّ ٱلۡجِبَالُ هَدًّا

Vì thế mà các tầng trời gần như muốn vỡ tung, trái đất gần như muốn bể ra làm hai và những quả núi gần như muốn sụp đổ tan tành. info
التفاسير:

external-link copy
91 : 19

أَن دَعَوۡاْ لِلرَّحۡمَٰنِ وَلَدٗا

Bởi chúng bịa đặt điều cho rằng Đấng Rất Mực Độ Lượng có con trai; info
التفاسير:

external-link copy
92 : 19

وَمَا يَنۢبَغِي لِلرَّحۡمَٰنِ أَن يَتَّخِذَ وَلَدًا

Và thật hết sức phi lý cho rằng Đấng Rất Mực Độ Lượng có một đứa con trai; info
التفاسير:

external-link copy
93 : 19

إِن كُلُّ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ إِلَّآ ءَاتِي ٱلرَّحۡمَٰنِ عَبۡدٗا

Bởi thật tất cả những ai trong các tầng trời và trái đất đều đến trình diện Đấng Rất Mực Độ Lượng như một người bề tôi. info
التفاسير:

external-link copy
94 : 19

لَّقَدۡ أَحۡصَىٰهُمۡ وَعَدَّهُمۡ عَدّٗا

Quả thật, Ngài đã kiểm kê và đánh số họ một cách chính xác. info
التفاسير:

external-link copy
95 : 19

وَكُلُّهُمۡ ءَاتِيهِ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ فَرۡدًا

Và vào Ngày phục sinh, từng người một sẽ đơn độc đến trình diện Ngài. info
التفاسير: