Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim

Al-Nazi-'at

external-link copy
1 : 79

وَٱلنَّٰزِعَٰتِ غَرۡقٗا

Thề bởi các vị (Thiên Thần) giật mạnh (hồn của kẻ sai quấy và tội lỗi); info
التفاسير:

external-link copy
2 : 79

وَٱلنَّٰشِطَٰتِ نَشۡطٗا

Thề bởi các vị rút nhẹ (linh hồn của người ngoan đạo); info
التفاسير:

external-link copy
3 : 79

وَٱلسَّٰبِحَٰتِ سَبۡحٗا

Thề bởi các vị lướt đi như bơi. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 79

فَٱلسَّٰبِقَٰتِ سَبۡقٗا

Rồi vội vã tiến nhanh đến trước. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 79

فَٱلۡمُدَبِّرَٰتِ أَمۡرٗا

Để thi hành công việc (đã được truyền). info
التفاسير:

external-link copy
6 : 79

يَوۡمَ تَرۡجُفُ ٱلرَّاجِفَةُ

Vào Ngày mà trận động đất làm chấn động dữ dội. info
التفاسير:

external-link copy
7 : 79

تَتۡبَعُهَا ٱلرَّادِفَةُ

Tiếp theo là trận (động đất) liên hồi. info
التفاسير:

external-link copy
8 : 79

قُلُوبٞ يَوۡمَئِذٖ وَاجِفَةٌ

Ngày đó, quả tim sẽ đập mạnh; info
التفاسير:

external-link copy
9 : 79

أَبۡصَٰرُهَا خَٰشِعَةٞ

Cặp mắt của chúng gục xuống. info
التفاسير:

external-link copy
10 : 79

يَقُولُونَ أَءِنَّا لَمَرۡدُودُونَ فِي ٱلۡحَافِرَةِ

Chúng bảo: “Há chúng ta sẽ trở lại tình trạng của thuở sinh tiền? info
التفاسير:

external-link copy
11 : 79

أَءِذَا كُنَّا عِظَٰمٗا نَّخِرَةٗ

Ngay sau khi chúng ta đã trở thành xương khô rả mục rồi ư?” info
التفاسير:

external-link copy
12 : 79

قَالُواْ تِلۡكَ إِذٗا كَرَّةٌ خَاسِرَةٞ

Chúng bảo: “Lúc đó sẽ là một sự trở lại thua thiệt!” info
التفاسير:

external-link copy
13 : 79

فَإِنَّمَا هِيَ زَجۡرَةٞ وَٰحِدَةٞ

Quả thật, nó (Lệnh tập trung) chỉ gồm một tiếng Thét kinh hoàng, info
التفاسير:

external-link copy
14 : 79

فَإِذَا هُم بِٱلسَّاهِرَةِ

Thì lúc đó chúng sẽ nổi lên trên mặt (đất). info
التفاسير:

external-link copy
15 : 79

هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ مُوسَىٰٓ

Há Ngươi đã nghe câu chuyện của Musa hay chưa? info
التفاسير:

external-link copy
16 : 79

إِذۡ نَادَىٰهُ رَبُّهُۥ بِٱلۡوَادِ ٱلۡمُقَدَّسِ طُوًى

Khi Thượng Đế của Y gọi Y nơi thung lũng Tuwa' linh thiêng info
التفاسير:

external-link copy
17 : 79

ٱذۡهَبۡ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ إِنَّهُۥ طَغَىٰ

Hãy đi gặp Fir-'awn; hắn đã thực sự vượt quá mức tội ác. info
التفاسير:

external-link copy
18 : 79

فَقُلۡ هَل لَّكَ إِلَىٰٓ أَن تَزَكَّىٰ

Hãy bảo y: “Há ngài muốn được tẩy sạch (tội lỗi) chăng?" info
التفاسير:

external-link copy
19 : 79

وَأَهۡدِيَكَ إِلَىٰ رَبِّكَ فَتَخۡشَىٰ

“Và tôi sẽ hướng dẫn ngài đến với Thượng Đế của ngài hầu có lòng sợ (Allah?)” info
التفاسير:

external-link copy
20 : 79

فَأَرَىٰهُ ٱلۡأٓيَةَ ٱلۡكُبۡرَىٰ

Bởi thế, (Musa) trưng cho y (Fir-'awn) thấy Phép Lạ lớn. info
التفاسير:

external-link copy
21 : 79

فَكَذَّبَ وَعَصَىٰ

Nhưng hắn phủ nhận và bất tuân; info
التفاسير:

external-link copy
22 : 79

ثُمَّ أَدۡبَرَ يَسۡعَىٰ

Rồi quay lưng bỏ đi, cố gắng tìm cách chống lại (Allah). info
التفاسير:

external-link copy
23 : 79

فَحَشَرَ فَنَادَىٰ

Bởi thế, hắn tập trung dân chúng và tuyên bố, info
التفاسير:

external-link copy
24 : 79

فَقَالَ أَنَا۠ رَبُّكُمُ ٱلۡأَعۡلَىٰ

Rồi bảo: "Ta là Thượng Đế tối cao của các ngươi.” info
التفاسير:

external-link copy
25 : 79

فَأَخَذَهُ ٱللَّهُ نَكَالَ ٱلۡأٓخِرَةِ وَٱلۡأُولَىٰٓ

Thế là Allah bắt phạt hắn, bằng hình phạt của đời sau và đời này. info
التفاسير:

external-link copy
26 : 79

إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَعِبۡرَةٗ لِّمَن يَخۡشَىٰٓ

Quả thật, trong đó là một bài học (cảnh báo) cho ai sợ (Allah). info
التفاسير:

external-link copy
27 : 79

ءَأَنتُمۡ أَشَدُّ خَلۡقًا أَمِ ٱلسَّمَآءُۚ بَنَىٰهَا

Há các ngươi khó tạo hay bầu trời mà Ngài đã dựng lên khó hơn? info
التفاسير:

external-link copy
28 : 79

رَفَعَ سَمۡكَهَا فَسَوَّىٰهَا

Ngài đã nhấc chiều cao của nó lên cao và sắp xếp nó đều đặn theo thứ tự. info
التفاسير:

external-link copy
29 : 79

وَأَغۡطَشَ لَيۡلَهَا وَأَخۡرَجَ ضُحَىٰهَا

Và làm ban đêm của nó tối mịt và đưa ban mai của nó ra sáng tỏ. info
التفاسير:

external-link copy
30 : 79

وَٱلۡأَرۡضَ بَعۡدَ ذَٰلِكَ دَحَىٰهَآ

Và sau đó, Ngài trải rộng mặt đất; info
التفاسير:

external-link copy
31 : 79

أَخۡرَجَ مِنۡهَا مَآءَهَا وَمَرۡعَىٰهَا

Từ đó, Ngài làm cho nước của nó phun ra và (làm ra) đồng cỏ, info
التفاسير:

external-link copy
32 : 79

وَٱلۡجِبَالَ أَرۡسَىٰهَا

Và những quả núi mà Ngài dựng đứng vững chắc; info
التفاسير:

external-link copy
33 : 79

مَتَٰعٗا لَّكُمۡ وَلِأَنۡعَٰمِكُمۡ

(Thành) một nguồn lương thực cho các ngươi và gia súc của các ngươi. info
التفاسير:

external-link copy
34 : 79

فَإِذَا جَآءَتِ ٱلطَّآمَّةُ ٱلۡكُبۡرَىٰ

Bởi thế khi đại họa (của Ngày phục sinh) xảy đến, info
التفاسير:

external-link copy
35 : 79

يَوۡمَ يَتَذَكَّرُ ٱلۡإِنسَٰنُ مَا سَعَىٰ

Ngày mà con người hồi tưởng lại những điều y đã cố gắng; info
التفاسير:

external-link copy
36 : 79

وَبُرِّزَتِ ٱلۡجَحِيمُ لِمَن يَرَىٰ

hỏa ngục sẽ được phô bày cho người nào nhìn thấy, info
التفاسير:

external-link copy
37 : 79

فَأَمَّا مَن طَغَىٰ

Nhưng đối với ai vượt quá mức giới hạn và bất tuân (Allah), info
التفاسير:

external-link copy
38 : 79

وَءَاثَرَ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا

Và thích đời sống trần tục này (hơn đời sau), info
التفاسير:

external-link copy
39 : 79

فَإِنَّ ٱلۡجَحِيمَ هِيَ ٱلۡمَأۡوَىٰ

Thì quả thật, nhà ở của y sẽ là hỏa ngục; info
التفاسير:

external-link copy
40 : 79

وَأَمَّا مَنۡ خَافَ مَقَامَ رَبِّهِۦ وَنَهَى ٱلنَّفۡسَ عَنِ ٱلۡهَوَىٰ

Còn đối với ai sợ việc đứng trước mặt Thượng Đế của y và kiềm hãm mình tránh những dục vọng thấp hèn, info
التفاسير:

external-link copy
41 : 79

فَإِنَّ ٱلۡجَنَّةَ هِيَ ٱلۡمَأۡوَىٰ

Thì quả thật, nhà ở của y sẽ là thiên đàng. info
التفاسير:

external-link copy
42 : 79

يَسۡـَٔلُونَكَ عَنِ ٱلسَّاعَةِ أَيَّانَ مُرۡسَىٰهَا

Chúng hỏi Ngươi về Giờ (phục sinh) chừng nào sẽ xảy ra? info
التفاسير:

external-link copy
43 : 79

فِيمَ أَنتَ مِن ذِكۡرَىٰهَآ

Hẳn điều hiểu biết nào Ngươi có thể công bố cho biết? info
التفاسير:

external-link copy
44 : 79

إِلَىٰ رَبِّكَ مُنتَهَىٰهَآ

Chỉ Thượng Đế của Ngươi biết thời hạn của nó. info
التفاسير:

external-link copy
45 : 79

إِنَّمَآ أَنتَ مُنذِرُ مَن يَخۡشَىٰهَا

Ngươi chỉ là một Người báo trước cho ai sợ nó. info
التفاسير:

external-link copy
46 : 79

كَأَنَّهُمۡ يَوۡمَ يَرَوۡنَهَا لَمۡ يَلۡبَثُوٓاْ إِلَّا عَشِيَّةً أَوۡ ضُحَىٰهَا

Vào Ngày mà chúng thấy nó, chúng sẽ có cảm tưởng như đã ở lại trần gian chỉ một buổi chiều hay một buổi sáng gì đó! info
التفاسير: