Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim

Al-Zukhruf

external-link copy
1 : 43

حمٓ

Ha. Mim. info
التفاسير:

external-link copy
2 : 43

وَٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُبِينِ

Thề bởi Kinh Sách quang minh (này). info
التفاسير:

external-link copy
3 : 43

إِنَّا جَعَلۡنَٰهُ قُرۡءَٰنًا عَرَبِيّٗا لَّعَلَّكُمۡ تَعۡقِلُونَ

Quả thật, TA đã làm Nó thành một Qur'an bằng tiếng Ả Rập để cho các ngươi đọc hiểu. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 43

وَإِنَّهُۥ فِيٓ أُمِّ ٱلۡكِتَٰبِ لَدَيۡنَا لَعَلِيٌّ حَكِيمٌ

Quả thật, Nó (Qur'an) nằm trong Tập Kinh Mẹ được cất giữ nơi TA, rất cao cả và quán thông. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 43

أَفَنَضۡرِبُ عَنكُمُ ٱلذِّكۡرَ صَفۡحًا أَن كُنتُمۡ قَوۡمٗا مُّسۡرِفِينَ

Há TA sẽ lấy lại Lời Nhắc Nhở (Qur'an) khỏi các ngươi bởi vì các ngươi là một đám người phạm tội quá đáng? info
التفاسير:

external-link copy
6 : 43

وَكَمۡ أَرۡسَلۡنَا مِن نَّبِيّٖ فِي ٱلۡأَوَّلِينَ

Và có bao nhiêu Nabi đã được TA phái đi cho các dân tộc xa xưa? info
التفاسير:

external-link copy
7 : 43

وَمَا يَأۡتِيهِم مِّن نَّبِيٍّ إِلَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ

Và không một Nabi nào đến gặp họ mà không bị chế giễu. info
التفاسير:

external-link copy
8 : 43

فَأَهۡلَكۡنَآ أَشَدَّ مِنۡهُم بَطۡشٗا وَمَضَىٰ مَثَلُ ٱلۡأَوَّلِينَ

Bởi thế, TA đã tiêu diệt những người mạnh hơn họ (người Ả Rập Quraish) về quyền lực. Và hình ảnh của người xưa đã lui vào dĩ vãng. info
التفاسير:

external-link copy
9 : 43

وَلَئِن سَأَلۡتَهُم مَّنۡ خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ لَيَقُولُنَّ خَلَقَهُنَّ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡعَلِيمُ

Và nếu Ngươi (Muhammad) hỏi họ: “Ai đã tạo các tầng trời và trái đất?” thì chắc chắn họ sẽ đáp: “Đấng Toàn Năng, Đấng Toàn Tri đã tạo hóa chúng.” info
التفاسير:

external-link copy
10 : 43

ٱلَّذِي جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ مَهۡدٗا وَجَعَلَ لَكُمۡ فِيهَا سُبُلٗا لَّعَلَّكُمۡ تَهۡتَدُونَ

Đấng đã làm trái đất như một chiếc giường ngủ cho các ngươi và đã làm nơi đó những con đường cho các ngươi để các ngươi tìm đường đi (đến mục tiêu). info
التفاسير: