Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling van de samenvatting van de tafsier van de Heilige Koran

Pagina nummer: 279:267 close

external-link copy
111 : 16

۞ يَوۡمَ تَأۡتِي كُلُّ نَفۡسٖ تُجَٰدِلُ عَن نَّفۡسِهَا وَتُوَفَّىٰ كُلُّ نَفۡسٖ مَّا عَمِلَتۡ وَهُمۡ لَا يُظۡلَمُونَ

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nghĩ tới Ngày mà mỗi con người sẽ chỉ khiếu nại cho bản thân mình, không khiếu nại cho ai khác. Vào Ngày Hôm đó, mỗi linh hồn sẽ được đền bù xứng đáng cho những điều tốt và điều xấu mà nó đã làm; và tất cả sẽ không bị đối xử bất công: giảm bớt bất cứ điều tốt nào của họ cũng như không bị qui tội nhiều hơn việc làm xấu của họ. info
التفاسير:

external-link copy
112 : 16

وَضَرَبَ ٱللَّهُ مَثَلٗا قَرۡيَةٗ كَانَتۡ ءَامِنَةٗ مُّطۡمَئِنَّةٗ يَأۡتِيهَا رِزۡقُهَا رَغَدٗا مِّن كُلِّ مَكَانٖ فَكَفَرَتۡ بِأَنۡعُمِ ٱللَّهِ فَأَذَٰقَهَا ٱللَّهُ لِبَاسَ ٱلۡجُوعِ وَٱلۡخَوۡفِ بِمَا كَانُواْ يَصۡنَعُونَ

Allah đưa ra một hình ảnh thí dụ về một thị trấn, đó là Makkah. Nó đã từng là một nơi an ninh và yên bình, dân chúng của nó không mang bất cứ nỗi sợ hãi nào, và bổng lộc của nó được cung ứng dồi dào từ khắp mọi nơi. Tuy nhiên, dân chúng của nó đã phụ ân về những ân huệ mà Allah đã ban cho họ, họ không biết tri ân Ngài. Bởi thế, Allah trừng phạt họ bằng cơn đói và nỗi sợ hãi vì những gì mà họ đã làm từ sự vô đức tin và phủ nhận Ngài. info
التفاسير:

external-link copy
113 : 16

وَلَقَدۡ جَآءَهُمۡ رَسُولٞ مِّنۡهُمۡ فَكَذَّبُوهُ فَأَخَذَهُمُ ٱلۡعَذَابُ وَهُمۡ ظَٰلِمُونَ

Quả thật, đã có một vị Thiên Sứ xuất thân từ dân chúng của Makkah đến với họ. Dân chúng Makkah đều biết rõ sự ngay thẳng, trung thực của Y, đó là Muhammad. Tuy nhiên, họ đã phủ nhận Y và phủ nhận những gì Y mang đến từ Thượng Đế của Y. Bởi vậy, Allah đã giáng xuống họ hình phạt của cơn đói và nỗi sợ hãi. Và họ chính là những kẻ bất công với chính bản thân của họ, vì chính họ muốn thị trấn của họ bị hủy diệt khi mà họ tổ hợp các thần linh cùng với Allah và phủ nhận vị Thiên Sứ của Ngài. info
التفاسير:

external-link copy
114 : 16

فَكُلُواْ مِمَّا رَزَقَكُمُ ٱللَّهُ حَلَٰلٗا طَيِّبٗا وَٱشۡكُرُواْ نِعۡمَتَ ٱللَّهِ إِن كُنتُمۡ إِيَّاهُ تَعۡبُدُونَ

Bởi thế, hỡi đám bề tôi, các ngươi hãy dùng những thức ăn Halal (được phép) và tốt sạch từ những nguồn thức ăn mà Allah đã ban cấp cho các ngươi; các ngươi hãy tạ ơn ân huệ mà Ngài đã ban cho các ngươi bằng cách sự thừa nhận chúng là của Allah, chi dùng chúng trong sự hài lòng của Ngài nếu các ngươi chỉ thờ phượng duy nhất một mình Allah và không tổ hợp với Ngài bất cứ thứ gì. info
التفاسير:

external-link copy
115 : 16

إِنَّمَا حَرَّمَ عَلَيۡكُمُ ٱلۡمَيۡتَةَ وَٱلدَّمَ وَلَحۡمَ ٱلۡخِنزِيرِ وَمَآ أُهِلَّ لِغَيۡرِ ٱللَّهِ بِهِۦۖ فَمَنِ ٱضۡطُرَّ غَيۡرَ بَاغٖ وَلَا عَادٖ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ

Allah cấm các ngươi ăn xác chết (con vật chết không phải do giết thịt), máu (hoặc huyết, tức máu xuất ra ngoài cơ thể con vật), thịt heo, và những con vật được giết để hiến tế ai (vật) khác ngoài Allah. Sự cấm đoán này chỉ áp dụng trong tình huống được quyền lựa chọn, riêng những ai có nhu cầu cấp bách đến những thức ăn cấm đó và họ bắt buộc phải ăn chúng nhưng không quá độ tức chỉ ăn vừa đủ để duy trì sự sống thì họ không bị tội. Bởi quả thật, Allah là Đấng Hằng Tha Thư, Ngài tha thứ cho những gì họ đã ăn, và Ngài là Đấng Thương Xót khi cho phép ăn những thứ đã cấm trong trường hợp khẩn cấp của tình huống bất đắt dĩ. info
التفاسير:

external-link copy
116 : 16

وَلَا تَقُولُواْ لِمَا تَصِفُ أَلۡسِنَتُكُمُ ٱلۡكَذِبَ هَٰذَا حَلَٰلٞ وَهَٰذَا حَرَامٞ لِّتَفۡتَرُواْ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَۚ إِنَّ ٱلَّذِينَ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَ لَا يُفۡلِحُونَ

Hỡi những người thờ đa thần, các ngươi chớ nói về những gì mà chiếc lưỡi của các ngươi buông lời dối rồi đổ thừa cho Allah rằng cái này Halal (được phép) và cái kia Haram (bị cấm) với mục đích làm trái lệnh Allah bằng cách cấm những gì Ngài không cấm và cho phép những gì Ngài không cho phép. Quả thật, những ai dối trá để làm trái lệnh Allah chắc chắn sẽ không đạt được điều mong muốn và sẽ không tránh được sự trừng phạt. info
التفاسير:

external-link copy
117 : 16

مَتَٰعٞ قَلِيلٞ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ

Chúng có được một sự hưởng thụ ít ỏi đáng khinh qua việc đi theo dục vọng của bản thân chúng trên cõi trần nhưng rồi đây vào Ngày Phán Xét chúng sẽ phải hứng chịu một sự trừng phạt vô cùng đau đớn. info
التفاسير:

external-link copy
118 : 16

وَعَلَى ٱلَّذِينَ هَادُواْ حَرَّمۡنَا مَا قَصَصۡنَا عَلَيۡكَ مِن قَبۡلُۖ وَمَا ظَلَمۡنَٰهُمۡ وَلَٰكِن كَانُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ يَظۡلِمُونَ

Riêng đối với những người Do Thái, TA (Allah) đã cấm chúng dùng những thứ mà TA đã kể cho Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - trước đó (trong câu Kinh 146 của chương Al-An'am). Và TA không bất công với chúng về việc cấm đoán chúng những thứ đó mà chính bản thân chúng đã bất công với bản thân chúng khi mà chúng đã phạm những điều khiến chúng phải bị trừng phạt. TA phạt chúng vì tội lỗi của chúng nên TA đã cấm chúng những thứ đó. info
التفاسير:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• الجزاء من جنس العمل؛ فإن أهل القرية لما بطروا النعمة بُدِّلوا بنقيضها، وهو مَحْقُها وسَلْبُها ووقعوا في شدة الجوع بعد الشبع، وفي الخوف والهلع بعد الأمن والاطمئنان، وفي قلة موارد العيش بعد الكفاية.
Hình phạt tương ứng với hành động và việc làm. Dân chúng của thị trấn đã phủ nhận các ân huệ của Allah nên họ bị lấy mất, họ phải đối mặt với cơn đói sau khi đã no ấm, phải đối mặt với nỗi sợ hãi sau khi đã sống yên bình và an ninh, phải đối mặt với sự thiếu thốn sau khi đã có được sự đầy đủ. info

• وجوب الإيمان بالله وبالرسل، وعبادة الله وحده، وشكره على نعمه وآلائه الكثيرة، وأن العذاب الإلهي لاحقٌ بكل من كفر بالله وعصاه، وجحد نعمة الله عليه.
Bắt buộc phải tin nơi Allah và nơi các vị Thiên Sứ của Ngài, phải thờ phượng duy nhất một mình Allah, phải tạ ơn Ngài về các ân huệ mà Ngài ban cấp. Và sự trừng phạt của Allah chắc chắn sẽ xảy đến với tất cả những ai vô đức tin nơi Ngài và bất tuân Ngài cũng như phủ nhận ân huệ của Ngài. info

• الله تعالى لم يحرم علينا إلا الخبائث تفضلًا منه، وصيانة عن كل مُسْتَقْذَر.
Allah, Đấng Tối Cao, không cấm chúng ta ngoại trừ những thứ không tốt sạch hoặc ít có lợi để ngăn chặn mọi thứ có hại. info