വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം).

പേജ് നമ്പർ:close

external-link copy
44 : 33

تَحِيَّتُهُمۡ يَوۡمَ يَلۡقَوۡنَهُۥ سَلَٰمٞۚ وَأَعَدَّ لَهُمۡ أَجۡرٗا كَرِيمٗا

Lời kính chào của những người có đức tin vào ngày trình diện trước Thượng Đế của họ sẽ là bằng lời: "Chào Salam" và được Ngài bảo vệ tránh khỏi mọi điều xấu. Ngài còn chuẩn bị cho họ muôn vàn phần thưởng - đó chính là Thiên Đàng của Ngài - một phần thưởng giành cho những ai tuyệt đối tuân theo Ngài và tránh xa những điều tội lỗi mà Ngài cấm. info
التفاسير:

external-link copy
45 : 33

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ إِنَّآ أَرۡسَلۡنَٰكَ شَٰهِدٗا وَمُبَشِّرٗا وَنَذِيرٗا

Hỡi Nabi! Quả thật, chính TA đã cử phái Ngươi đến với thiên hạ để làm một nhân chứng sống rồi truyền tải một bức thông điệp của TA đến với họ và báo tin mừng cho những người có đức tin rằng TA đã chuẩn bị sẵn cho họ một Thiên Đàng giành cho họ và cũng cảnh báo cho những kẻ không có đức tin hãy nên khiếp sợ cái hình phạt mà TA đã chuẩn bị giành cho bọn họ ở Đời Sau. info
التفاسير:

external-link copy
46 : 33

وَدَاعِيًا إِلَى ٱللَّهِ بِإِذۡنِهِۦ وَسِرَاجٗا مُّنِيرٗا

Và TA đã cử phái Ngươi đến để kêu gọi thiên hạ đến với Allah và tuân theo mệnh lệnh của Ngài, TA cử phái Ngươi làm Người đại diện cũng như một chiếc đèn để soi sáng cho tất cả những ai muốn tìm ra chân lý. info
التفاسير:

external-link copy
47 : 33

وَبَشِّرِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ بِأَنَّ لَهُم مِّنَ ٱللَّهِ فَضۡلٗا كَبِيرٗا

Và hãy thông cáo tin mừng cho những ai có đức tin nơi Allah mà chính họ đã dựa trên một nền tảng giáo lý của Ngài sẽ nhận được một điều rất là hoan hỉ thật là vĩ đại của Allah giành cho họ đã chiến thắng thật sự ở trần gian này và giành quyền thằng lợi ở ngày sau sẽ được bước vào chốn Thiên Đàng. info
التفاسير:

external-link copy
48 : 33

وَلَا تُطِعِ ٱلۡكَٰفِرِينَ وَٱلۡمُنَٰفِقِينَ وَدَعۡ أَذَىٰهُمۡ وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱللَّهِۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ وَكِيلٗا

Và đừng làm theo lời nói xàm bậy của những kẻ vô đức tin và những tên đạo đức giả về mọi điều mà chúng mời gọi nhằm ngăn chặng tôn giáo của Allah, hãy từ bỏ họ. Mong rằng điều đó khiến họ trở lại tin tưởng vào những gì mà Ngươi mang đến cho họ. Và hãy ủy thác hết tất cả mọi việc của Ngươi cho Allah, luôn cả việc được chiến thắng trước kẻ thù. Bởi vì, Allah đủ làm một phò trợ để cho một đám bề tôi dựa dẫm và phó thác những gì mà họ mong muốn ở trần gian này và Ngày Sau. info
التفاسير:

external-link copy
49 : 33

يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِذَا نَكَحۡتُمُ ٱلۡمُؤۡمِنَٰتِ ثُمَّ طَلَّقۡتُمُوهُنَّ مِن قَبۡلِ أَن تَمَسُّوهُنَّ فَمَا لَكُمۡ عَلَيۡهِنَّ مِنۡ عِدَّةٖ تَعۡتَدُّونَهَاۖ فَمَتِّعُوهُنَّ وَسَرِّحُوهُنَّ سَرَاحٗا جَمِيلٗا

Hỡi những ai đã tin tưởng nơi Allah và làm theo giáo luật của Ngài! Nếu các ngươi kết hôn với những phụ nữ có đức tin, rồi sau đó các ngươi li hôn họ trước khi các ngươi ăn nằm với họ thì các ngươi không cần phải áp dụng thời gian 'Iddah, dù là chu kỳ kinh hay các tháng, vì đã biết rõ họ không mang thai do các ngươi chưa ăn nằm với họ. Nhưng các ngươi hãy tặng cho họ một số tiền theo khả năng của các ngươi coi như một sự bù đắp cho họ bởi cuộc li hôn và trả tự do cho họ một cách tử tế, không gây hại đến họ. info
التفاسير:

external-link copy
50 : 33

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ إِنَّآ أَحۡلَلۡنَا لَكَ أَزۡوَٰجَكَ ٱلَّٰتِيٓ ءَاتَيۡتَ أُجُورَهُنَّ وَمَا مَلَكَتۡ يَمِينُكَ مِمَّآ أَفَآءَ ٱللَّهُ عَلَيۡكَ وَبَنَاتِ عَمِّكَ وَبَنَاتِ عَمَّٰتِكَ وَبَنَاتِ خَالِكَ وَبَنَاتِ خَٰلَٰتِكَ ٱلَّٰتِي هَاجَرۡنَ مَعَكَ وَٱمۡرَأَةٗ مُّؤۡمِنَةً إِن وَهَبَتۡ نَفۡسَهَا لِلنَّبِيِّ إِنۡ أَرَادَ ٱلنَّبِيُّ أَن يَسۡتَنكِحَهَا خَالِصَةٗ لَّكَ مِن دُونِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَۗ قَدۡ عَلِمۡنَا مَا فَرَضۡنَا عَلَيۡهِمۡ فِيٓ أَزۡوَٰجِهِمۡ وَمَا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُهُمۡ لِكَيۡلَا يَكُونَ عَلَيۡكَ حَرَجٞۗ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمٗا

Hỡi Thiên Sứ! Quả thật, TA đã cho phép Ngươi ăn nằm cùng với các bà vợ mà Ngươi đã đưa tiền cưới hỏi Mahhar cho họ, ngoài ra TA còn hợp pháp hóa cho Ngươi với những người dưới quyền sở hữu của Ngươi là nữ tù binh mà Allah đã ban cho Ngươi qua chiến tranh. Bên cạnh đó, Ngài còn cho phép Ngươi cưới những người phụ nữ như con gái của chú Ngươi, của cô Ngươi, của cậu Ngươi, của dì Ngươi và những người phụ nữ di cư cùng với Người từ Makkah đến Madinah. TA còn đặc biệt cho phép Ngươi cưới những người phụ nữ đức hạnh có đức tin tự nguyện hiến dâng đời mình cho Ngươi mà không cần đòi hỏi tiền cưới Mahhar nếu như Ngươi muốn cưới các nàng. Đó là ân điển đặc biệt TA giành riêng cho Ngươi, ngoài Ngươi ra trong cộng đồng của Ngươi không ai có được đặc ân đó. Quả thật, TA biết rõ điều đã ra lệnh cho những người có đức tin về hôn nhân là họ không được cưới vượt quá bốn người vợ. Và đó là những gì mà giáo lý TA đã quy định cho họ đó cũng là vấn đề đối với họ bởi gì những người phụ nữ tù binh nằm dưới quyền sở hữu của họ nếu như họ muốn tận hưởng những người phụ nữ đó thì thật sự không có con số giới hạn. Những gì TA đã cho phép Ngươi và điều không cho phép ngoài Ngươi đã được liệt kê rõ, do đó sẽ không có sự khó khăn hay khó dễ gì với Ngươi và quả thật, Allah là Đấng Hằng Tha Thứ cho đám bề tôi của Ngài biết hối cải và Ngài là Đấng Hằng Khoan Dung cho họ. info
التفاسير:
ഈ പേജിലെ ആയത്തുകളിൽ നിന്നുള്ള പാഠങ്ങൾ:
• الصبر على الأذى من صفات الداعية الناجح.
* Việc biết kiên nhẫn khi bị gây hại là một trong những đức tính của một người truyền giáo thành công. info

• يُنْدَب للزوج أن يعطي مطلقته قبل الدخول بها بعض المال جبرًا لخاطرها.
* Khuyến khích người chồng giao ít tài sản cho vợ li hôn trước khi động phòng với cô ta như phần nào bù đắp cho cô ta. info

• خصوصية النبي صلى الله عليه وسلم بجواز نكاح الهبة، وإن لم يحدث منه.
* Ân điển đặc biệt chỉ giành riêng cho Thiên Sứ - cầu xin Allah ban bình an cho Người - là được phép kết hôn với phụ nữ bằng hình thức họ tặng mình cho Người, mà không cần nói lời gã cưới như bao người khác info