Fassarar Ma'anonin Alqura'ni - Fassara da Yaren Vietnamanci - Hassan Abdulkarim

Lambar shafi:close

external-link copy
71 : 15

قَالَ هَٰٓؤُلَآءِ بَنَاتِيٓ إِن كُنتُمۡ فَٰعِلِينَ

(Lut) bảo: “Đây, các đứa con gái của ta, nếu các người muốn hành động (theo ý của các người.) info
التفاسير:

external-link copy
72 : 15

لَعَمۡرُكَ إِنَّهُمۡ لَفِي سَكۡرَتِهِمۡ يَعۡمَهُونَ

(TA thề) bằng sinh mạng của Ngươi (hỡi Muhammad!) vì cuồng dâm mà chúng quanh quấn (như thế). info
التفاسير:

external-link copy
73 : 15

فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلصَّيۡحَةُ مُشۡرِقِينَ

Do đó, tiếng gầm dữ dội (của trận động đất) đã chụp bắt chúng vào lúc rạng đông. info
التفاسير:

external-link copy
74 : 15

فَجَعَلۡنَا عَٰلِيَهَا سَافِلَهَا وَأَمۡطَرۡنَا عَلَيۡهِمۡ حِجَارَةٗ مِّن سِجِّيلٍ

Tiếp đó, TA lật ngược chúng ngổn ngang và đổ lên chúng những trận mưa đá diêm sinh cứng như đất sét nung. info
التفاسير:

external-link copy
75 : 15

إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّلۡمُتَوَسِّمِينَ

Chắc chắn trong biến cố đó, có những dấu hiệu cho những ai sáng suốt. info
التفاسير:

external-link copy
76 : 15

وَإِنَّهَا لَبِسَبِيلٖ مُّقِيمٍ

Và quả thật, chúng (những thị trấn sụp đổ) hãy còn nằm trên các con đường qua lại (giữa Makkah và Syria). info
التفاسير:

external-link copy
77 : 15

إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّلۡمُؤۡمِنِينَ

Trong biến cố đó là một dấu hiệu cho những người có đức tin. info
التفاسير:

external-link copy
78 : 15

وَإِن كَانَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡأَيۡكَةِ لَظَٰلِمِينَ

Và quả thật, đám người dân của khu rừng Aykah cũng là những kẻ làm điều sai quấy. info
التفاسير:

external-link copy
79 : 15

فَٱنتَقَمۡنَا مِنۡهُمۡ وَإِنَّهُمَا لَبِإِمَامٖ مُّبِينٖ

Do đó, TA đã trừng phạt chúng. Và chắc chắn hai (thị trấn của) chúng (còn để lại di tích) trên một xa lộ thấy rõ. info
التفاسير:

external-link copy
80 : 15

وَلَقَدۡ كَذَّبَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡحِجۡرِ ٱلۡمُرۡسَلِينَ

Và chắc chắn người dân của vùng núi Hijr đã phủ nhận những vị Sứ đã được cử đến (với họ). info
التفاسير:

external-link copy
81 : 15

وَءَاتَيۡنَٰهُمۡ ءَايَٰتِنَا فَكَانُواْ عَنۡهَا مُعۡرِضِينَ

Và TA đã trình bày cho họ những dấu hiệu của TA nhưng họ quay mặt cự tuyệt. info
التفاسير:

external-link copy
82 : 15

وَكَانُواْ يَنۡحِتُونَ مِنَ ٱلۡجِبَالِ بُيُوتًا ءَامِنِينَ

Và họ đã đục núi làm nhà (và cảm thấy) an toàn. info
التفاسير:

external-link copy
83 : 15

فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلصَّيۡحَةُ مُصۡبِحِينَ

Nhưng tiếng gầm dữ dội đã chụp bắt họ vào buổi sáng. info
التفاسير:

external-link copy
84 : 15

فَمَآ أَغۡنَىٰ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ

Và những công trình mà họ đã làm ra chẳng giúp họ được gì. info
التفاسير:

external-link copy
85 : 15

وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَآ إِلَّا بِٱلۡحَقِّۗ وَإِنَّ ٱلسَّاعَةَ لَأٓتِيَةٞۖ فَٱصۡفَحِ ٱلصَّفۡحَ ٱلۡجَمِيلَ

Và TA đã tạo hóa các tầng trời và trái đất và mọi thứ giữa trời đất chỉ vì Chân Lý. Và Giờ (Phán xử) chắc chắn sẽ xảy đến. Do đó, hãy bỏ qua (lỗi lầm của họ) một cách lịch sự. info
التفاسير:

external-link copy
86 : 15

إِنَّ رَبَّكَ هُوَ ٱلۡخَلَّٰقُ ٱلۡعَلِيمُ

Quả thật, Thượng Đế của Ngươi là Đấng Tạo Hóa, Đấng Toàn Tri. info
التفاسير:

external-link copy
87 : 15

وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَٰكَ سَبۡعٗا مِّنَ ٱلۡمَثَانِي وَٱلۡقُرۡءَانَ ٱلۡعَظِيمَ

Và TA đã ban cho Ngươi (Muhammad) bảy Câu Kinh nhắc đi nhắc lại và Quyển Qur'an vĩ đại. info
التفاسير:

external-link copy
88 : 15

لَا تَمُدَّنَّ عَيۡنَيۡكَ إِلَىٰ مَا مَتَّعۡنَا بِهِۦٓ أَزۡوَٰجٗا مِّنۡهُمۡ وَلَا تَحۡزَنۡ عَلَيۡهِمۡ وَٱخۡفِضۡ جَنَاحَكَ لِلۡمُؤۡمِنِينَ

Nhưng chớ trố mắt nhìn những món vật mà TA đã ban cho những tầng lớp của họ hưởng thụ, cũng chớ buồn rầu giùm cho họ mà hãy rủ lòng thương của Ngươi xuống cho những người có đức tin. info
التفاسير:

external-link copy
89 : 15

وَقُلۡ إِنِّيٓ أَنَا ٱلنَّذِيرُ ٱلۡمُبِينُ

Và hãy bảo họ: “Quả thật Ta đây là một ngươi Báo trước công khai.” info
التفاسير:

external-link copy
90 : 15

كَمَآ أَنزَلۡنَا عَلَى ٱلۡمُقۡتَسِمِينَ

Giống như cái (hình phạt) mà TA đã giáng lên những kẻ chia rẽ: info
التفاسير: