قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى

external-link copy
58 : 11

وَلَمَّا جَآءَ أَمۡرُنَا نَجَّيۡنَا هُودٗا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ بِرَحۡمَةٖ مِّنَّا وَنَجَّيۡنَٰهُم مِّنۡ عَذَابٍ غَلِيظٖ

Khi lệnh (trừng phạt) của TA đến, TA đã giải cứu Hud và những ai đã tin tưởng cùng Y bởi lòng thương xót nơi TA, và TA đã giải cứu họ thoát khỏi sự trừng phạt kinh hoàng. info
التفاسير: