قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى

Al-Kafirun

external-link copy
1 : 109

قُلۡ يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡكَٰفِرُونَ

(Hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Ngươi hãy nói: “Này hỡi những kẻ vô đức tin!” info
التفاسير:

external-link copy
2 : 109

لَآ أَعۡبُدُ مَا تَعۡبُدُونَ

“Ta không thờ những thần linh (bục tượng) mà các người thờ phượng.” info
التفاسير:

external-link copy
3 : 109

وَلَآ أَنتُمۡ عَٰبِدُونَ مَآ أَعۡبُدُ

“Và các người cũng không thờ phượng Đấng mà Ta thờ phượng.” info
التفاسير:

external-link copy
4 : 109

وَلَآ أَنَا۠ عَابِدٞ مَّا عَبَدتُّمۡ

“Và Ta chưa bao giờ là người thờ phượng những gì mà các người đã tôn thờ.” info
التفاسير:

external-link copy
5 : 109

وَلَآ أَنتُمۡ عَٰبِدُونَ مَآ أَعۡبُدُ

“Và các người sẽ không thờ phượng Đấng mà Ta đang thờ phượng.” info
التفاسير:

external-link copy
6 : 109

لَكُمۡ دِينُكُمۡ وَلِيَ دِينِ

“Các người có tôn giáo của các người và Ta có tôn giáo của Ta.” info
التفاسير: