قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم

Al-Furqan

external-link copy
1 : 25

تَبَارَكَ ٱلَّذِي نَزَّلَ ٱلۡفُرۡقَانَ عَلَىٰ عَبۡدِهِۦ لِيَكُونَ لِلۡعَٰلَمِينَ نَذِيرًا

Phúc thay (Allah!) Đấng đã ban Tiêu chuẩn (phân biệt phúc và tội)(118) xuống cho người tôi trung (Muhammad) của Ngài để Y trở thành một vị Cảnh báo cho muôn loài (người và jinn). info

(118) Tiêu chuẩn đó chính là Qur'an.

التفاسير:

external-link copy
2 : 25

ٱلَّذِي لَهُۥ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَلَمۡ يَتَّخِذۡ وَلَدٗا وَلَمۡ يَكُن لَّهُۥ شَرِيكٞ فِي ٱلۡمُلۡكِ وَخَلَقَ كُلَّ شَيۡءٖ فَقَدَّرَهُۥ تَقۡدِيرٗا

Đấng nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất; Ngài đã không nhận (ai) làm con trai của Ngài và cũng không có một đối tác nào trong việc an vị của Ngài; Và Ngài đã tạo hóa tất cả mọi vật và đo lường (mỗi vật) theo đúng mức lượng của nó. info
التفاسير: