قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم

بەت نومۇرى:close

external-link copy
13 : 20

وَأَنَا ٱخۡتَرۡتُكَ فَٱسۡتَمِعۡ لِمَا يُوحَىٰٓ

"Và TA đã chọn Ngươi. Bởi thế, hãy lắng nghe điều mặc khải." info
التفاسير:

external-link copy
14 : 20

إِنَّنِيٓ أَنَا ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّآ أَنَا۠ فَٱعۡبُدۡنِي وَأَقِمِ ٱلصَّلَوٰةَ لِذِكۡرِيٓ

"Quả thật, TA là Allah. Không có Thượng Đế nào khác ngoài TA. Do đó, hãy thờ phụng TA và hãy dâng lễ nguyện Salah để tưởng nhớ TA." info
التفاسير:

external-link copy
15 : 20

إِنَّ ٱلسَّاعَةَ ءَاتِيَةٌ أَكَادُ أُخۡفِيهَا لِتُجۡزَىٰ كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا تَسۡعَىٰ

"Thật sự Giờ Tận Thế đang tiến đến nhưng TA muốn giữ kín nó để cho mỗi linh hồn nuôi hy vọng sẽ được ân thưởng tùy theo sự cố gắng của nó." info
التفاسير:

external-link copy
16 : 20

فَلَا يَصُدَّنَّكَ عَنۡهَا مَن لَّا يُؤۡمِنُ بِهَا وَٱتَّبَعَ هَوَىٰهُ فَتَرۡدَىٰ

“Do đó, chớ để cho ai không có đức tin nơi nó (Giờ Tận Thế) và chạy theo những dục vọng của bản thân làm cho Ngươi xao lãng nó e rằng Ngươi sẽ bị tiêu diệt." info
التفاسير:

external-link copy
17 : 20

وَمَا تِلۡكَ بِيَمِينِكَ يَٰمُوسَىٰ

"Và vật gì nơi tay phải của Ngươi vậy, hỡi Musa?" info
التفاسير:

external-link copy
18 : 20

قَالَ هِيَ عَصَايَ أَتَوَكَّؤُاْ عَلَيۡهَا وَأَهُشُّ بِهَا عَلَىٰ غَنَمِي وَلِيَ فِيهَا مَـَٔارِبُ أُخۡرَىٰ

Y thưa: “Đó là chiếc gậy mà bề tôi dùng để tựa mình và đập rụng lá cây cho đàn cừu của bề tôi và nhiều công dụng khác nữa.” info
التفاسير:

external-link copy
19 : 20

قَالَ أَلۡقِهَا يَٰمُوسَىٰ

(Allah) phán: “Hãy quẳng nó xuống, hỡi Musa!” info
التفاسير:

external-link copy
20 : 20

فَأَلۡقَىٰهَا فَإِذَا هِيَ حَيَّةٞ تَسۡعَىٰ

Thế là Y ném nó xuống. Nó liền biến thành một con rắn biết bò. info
التفاسير:

external-link copy
21 : 20

قَالَ خُذۡهَا وَلَا تَخَفۡۖ سَنُعِيدُهَا سِيرَتَهَا ٱلۡأُولَىٰ

(Allah) phán: "Hãy cầm lấy nó và chớ sợ. TA sẽ làm cho nó trở lại nguyên trạng ban đầu." info
التفاسير:

external-link copy
22 : 20

وَٱضۡمُمۡ يَدَكَ إِلَىٰ جَنَاحِكَ تَخۡرُجۡ بَيۡضَآءَ مِنۡ غَيۡرِ سُوٓءٍ ءَايَةً أُخۡرَىٰ

"Và hãy áp bàn tay (phải) của Ngươi sát vào ba sườn của Ngươi, nó sẽ hiện ra trăng toát, không có gì đau đớn cả. Một Phép lạ khác." info
التفاسير:

external-link copy
23 : 20

لِنُرِيَكَ مِنۡ ءَايَٰتِنَا ٱلۡكُبۡرَى

"Để TA trưng cho Ngươi thấy một số Dấu Lạ lớn nhất của TA." info
التفاسير:

external-link copy
24 : 20

ٱذۡهَبۡ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ إِنَّهُۥ طَغَىٰ

“Ngươi hãy đi gặp Fir-'awn (Phê-rô). Quả thật, nó đã tàn ác quá mức.” info
التفاسير:

external-link copy
25 : 20

قَالَ رَبِّ ٱشۡرَحۡ لِي صَدۡرِي

(Musa) thưa: "Lạy Thượng Đế, xin Ngài nới rộng lòng ngực của bề tôi." info
التفاسير:

external-link copy
26 : 20

وَيَسِّرۡ لِيٓ أَمۡرِي

"Và xin Ngài làm cho công tác của bề tôi được dễ dàng" info
التفاسير:

external-link copy
27 : 20

وَٱحۡلُلۡ عُقۡدَةٗ مِّن لِّسَانِي

"Và xin Ngài tháo cái gút (ngọng) ra khỏi lưỡi của bề tôi." info
التفاسير:

external-link copy
28 : 20

يَفۡقَهُواْ قَوۡلِي

"Để chúng (đối phương) có thể hiểu được lời nói của bề tôi." info
التفاسير:

external-link copy
29 : 20

وَٱجۡعَل لِّي وَزِيرٗا مِّنۡ أَهۡلِي

“Và xin Ngài cử một người phụ tá cho bề tôi từ gia đình của bề tôi." info
التفاسير:

external-link copy
30 : 20

هَٰرُونَ أَخِي

"Harun, người em của bề tôi." info
التفاسير:

external-link copy
31 : 20

ٱشۡدُدۡ بِهِۦٓ أَزۡرِي

"Xin Ngài gia tăng sức mạnh cho bề tôi bởi nó (Harun)." info
التفاسير:

external-link copy
32 : 20

وَأَشۡرِكۡهُ فِيٓ أَمۡرِي

"Và xin Ngài hãy để nó chia sẻ công việc của bề tôi." info
التفاسير:

external-link copy
33 : 20

كَيۡ نُسَبِّحَكَ كَثِيرٗا

"Để cả hai bề tôi có thể tán dương Ngài nhiều." info
التفاسير:

external-link copy
34 : 20

وَنَذۡكُرَكَ كَثِيرًا

"Và tưởng nhớ Ngài thật nhiều." info
التفاسير:

external-link copy
35 : 20

إِنَّكَ كُنتَ بِنَا بَصِيرٗا

“Bởi vì quả thật Ngài Hằng thấy bầy tôi.” info
التفاسير:

external-link copy
36 : 20

قَالَ قَدۡ أُوتِيتَ سُؤۡلَكَ يَٰمُوسَىٰ

(Allah) phán: "Chắc chắn những điều Ngươi yêu cầu được chấp thuận, hỡi Musa!" info
التفاسير:

external-link copy
37 : 20

وَلَقَدۡ مَنَنَّا عَلَيۡكَ مَرَّةً أُخۡرَىٰٓ

"Và quả thật, TA đã gia ân cho ngươi vào một dịp khác." info
التفاسير: