Kur'an-ı Kerim meal tercümesi - Vietnamca Tercüme - Hasan Abdulkerim

Al-Balad

external-link copy
1 : 90

لَآ أُقۡسِمُ بِهَٰذَا ٱلۡبَلَدِ

TA (Allah) thề bởi thị trấn (Makkah) này; info
التفاسير:

external-link copy
2 : 90

وَأَنتَ حِلُّۢ بِهَٰذَا ٱلۡبَلَدِ

Và Ngươi là một cư dân (tự do) của thị trấn này; info
التفاسير:

external-link copy
3 : 90

وَوَالِدٖ وَمَا وَلَدَ

Và thề bởi đấng sinh thành (Adam) và con cháu mà T đã sinh ra; info
التفاسير:

external-link copy
4 : 90

لَقَدۡ خَلَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ فِي كَبَدٍ

Chắc chắn, TA đã tạo hóa con người để làm lụng cực nhọc. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 90

أَيَحۡسَبُ أَن لَّن يَقۡدِرَ عَلَيۡهِ أَحَدٞ

Phải chăng y nghĩ không có ai thắng được y hay sao? info
التفاسير:

external-link copy
6 : 90

يَقُولُ أَهۡلَكۡتُ مَالٗا لُّبَدًا

Y bảo: ‘Tôi đã tiêu phí vô số tài sản.” info
التفاسير:

external-link copy
7 : 90

أَيَحۡسَبُ أَن لَّمۡ يَرَهُۥٓ أَحَدٌ

Phải chăng y nghĩ không có ai thấy được y? info
التفاسير:

external-link copy
8 : 90

أَلَمۡ نَجۡعَل لَّهُۥ عَيۡنَيۡنِ

Há TA đã không làm cho y có cặp mắt? info
التفاسير:

external-link copy
9 : 90

وَلِسَانٗا وَشَفَتَيۡنِ

Và chiếc lưỡi và đôi môi? info
التفاسير:

external-link copy
10 : 90

وَهَدَيۡنَٰهُ ٱلنَّجۡدَيۡنِ

Và chỉ cho y hai con đường (chính và tà)? info
التفاسير:

external-link copy
11 : 90

فَلَا ٱقۡتَحَمَ ٱلۡعَقَبَةَ

Nhưng y không mạo hiểm trên con đường dốc đứng. info
التفاسير:

external-link copy
12 : 90

وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا ٱلۡعَقَبَةُ

Và Ngươi có biết con đường dốc đứng là gì chăng? info
التفاسير:

external-link copy
13 : 90

فَكُّ رَقَبَةٍ

(Đó là) việc giải phóng một vòng cổ (nô lệ); info
التفاسير:

external-link copy
14 : 90

أَوۡ إِطۡعَٰمٞ فِي يَوۡمٖ ذِي مَسۡغَبَةٖ

Và nuôi ăn vào một ngày đói lả. info
التفاسير:

external-link copy
15 : 90

يَتِيمٗا ذَا مَقۡرَبَةٍ

Một đứa trẻ mồ côi thân thuộc; info
التفاسير:

external-link copy
16 : 90

أَوۡ مِسۡكِينٗا ذَا مَتۡرَبَةٖ

Hoặc một người túng thiếu dính bụi đường. info
التفاسير:

external-link copy
17 : 90

ثُمَّ كَانَ مِنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَتَوَاصَوۡاْ بِٱلصَّبۡرِ وَتَوَاصَوۡاْ بِٱلۡمَرۡحَمَةِ

Rồi trở thành một người có đức tin và khuyến khích nhau kiên nhẫn và khuyến khích nhau độ lượng. info
التفاسير:

external-link copy
18 : 90

أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ

Họ là những người bạn phía tay phải (sẽ vào thiên đàng). info
التفاسير:

external-link copy
19 : 90

وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِنَا هُمۡ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ

Còn những ai phủ nhận các Dấu Hiệu của TA thì sẽ là những người bạn phía tay trái; info
التفاسير:

external-link copy
20 : 90

عَلَيۡهِمۡ نَارٞ مُّؤۡصَدَةُۢ

Lửa sẽ bao phủ lấy chúng. info
التفاسير: