ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម

លេខ​ទំព័រ:close

external-link copy
52 : 51

كَذَٰلِكَ مَآ أَتَى ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِم مِّن رَّسُولٍ إِلَّا قَالُواْ سَاحِرٌ أَوۡ مَجۡنُونٌ

Các thế hệ trước đây cũng phủ nhận sứ mạng của Thiên Sứ giống như thị dân Makkah vậy, bất cứ Thiên Sứ nào được Allah phái đến gặp họ đều bị họ bảo là tên phù thủy hoặc là thằng điên. info
التفاسير:

external-link copy
53 : 51

أَتَوَاصَوۡاْ بِهِۦۚ بَلۡ هُمۡ قَوۡمٞ طَاغُونَ

Hay là các thế hệ trước truyền di chúc lại cho thế hệ sau là phải phủ nhận Thiên Sứ thì phải? Không, đúng hơn tất cả bọn chúng là đám người ngông cuồng quá mức. info
التفاسير:

external-link copy
54 : 51

فَتَوَلَّ عَنۡهُمۡ فَمَآ أَنتَ بِمَلُومٖ

Do vậy, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy lánh xa những kẻ phủ nhận đó đi. Ngươi không bị khiển trách gì đâu, bởi Ngươi đã truyền đạt hết thông tin mà Ngươi đã nhận. info
التفاسير:

external-link copy
55 : 51

وَذَكِّرۡ فَإِنَّ ٱلذِّكۡرَىٰ تَنفَعُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ

Và không cấm Ngươi nhắc nhở họ, Ngươi hãy khuyên bảo họ bởi quả thật lời nhắc nhở rất hữu dụng đối với tín đồ có đức tin nơi Allah. info
التفاسير:

external-link copy
56 : 51

وَمَا خَلَقۡتُ ٱلۡجِنَّ وَٱلۡإِنسَ إِلَّا لِيَعۡبُدُونِ

Và TA đã tạo ra loài Jinn và loài người chỉ với mục đích để chúng thờ phượng TA duy nhất, chứ không phải để chúng tổ hợp cùng với TA. info
التفاسير:

external-link copy
57 : 51

مَآ أُرِيدُ مِنۡهُم مِّن رِّزۡقٖ وَمَآ أُرِيدُ أَن يُطۡعِمُونِ

TA không cần họ ban bổng lộc hay nuôi ăn TA. info
التفاسير:

external-link copy
58 : 51

إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلرَّزَّاقُ ذُو ٱلۡقُوَّةِ ٱلۡمَتِينُ

Quả thật, Allah là Đấng cung cấp bổng lộc cho đám nô lệ của Ngài, tất cả vạn vật đều cần đến bổng lộc của Ngài để sống, Đấng có sức mạnh tuyệt đối không thế lực nào thắng được Ngài, tất cả loài Jinn và loài người đều hạ mình phủ phục trước sức mạnh của Ngài Toàn Năng. info
التفاسير:

external-link copy
59 : 51

فَإِنَّ لِلَّذِينَ ظَلَمُواْ ذَنُوبٗا مِّثۡلَ ذَنُوبِ أَصۡحَٰبِهِمۡ فَلَا يَسۡتَعۡجِلُونِ

Đối với đám người tự bất công với bản thân họ bằng cách phủ nhận sứ mạng của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - họ sẽ bị trừng phạt giống như đám người của những thế hệ trước đây, họ sẽ có một giới hạn nhất định, thế nên họ đừng vội vàng thúc giục TA ban hình phạt đến với họ sớm hơn thời gian đã định. info
التفاسير:

external-link copy
60 : 51

فَوَيۡلٞ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن يَوۡمِهِمُ ٱلَّذِي يُوعَدُونَ

Đáng bị tiêu diệt và bị thất bại đối với đám người phủ nhận đức tin nơi Allah và bác bỏ sứ mạng của Thiên Sứ của Ngài, những người mà họ đã được hứa hẹn về một sự trừng phạt giáng lên họ trong Ngày Tận Thế. info
التفاسير:
ក្នុង​ចំណោម​អត្ថប្រយោជន៍​នៃអាយ៉ាត់ទាំងនេះក្នុងទំព័រនេះ:
• الكفر ملة واحدة وإن اختلفت وسائله وتنوع أهله ومكانه وزمانه.
* Tất cả người vô đức tin đều cùng một nhóm mặc dù có khác về hình thức phủ nhận đức tin, dân tộc, thời gian và không gian. info

• شهادة الله لرسوله صلى الله عليه وسلم بتبليغ الرسالة.
* Allah chứng nhận cho việc Thiên Sứ đã hoàn thành sứ mạng truyền đạt. info

• الحكمة من خلق الجن والإنس تحقيق عبادة الله بكل مظاهرها.
* Ý nghĩa của việc tạo hóa loài Jinn (ma, quỷ) và loài người là để thờ phượng Allah trong mọi hoàn cảnh. info

• سوف تتغير أحوال الكون يوم القيامة.
* Rồi đây cả vũ trụ sẽ bị thay đổi hình dạng vào Ngày Tận Thế. info