ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម

Taha

គោល​បំណងនៃជំពូក:
السعادة باتباع هدى القرآن وحمل رسالته، والشقاء بمخالفته.
Hạnh phúc là làm theo chỉ đạo của Qur’an và mang thông điệp của Nó và bất hạnh khi quay lưng với Nó info

external-link copy
1 : 20

طه

{Ta.ha.} là các chữ cái tiếng Ả Rập, ý nghĩa của việc dùng chúng khai đề cho chương Kinh đã được đề cập ở phần đầu của chương Al-Baqarah. info
التفاسير:

external-link copy
2 : 20

مَآ أَنزَلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡقُرۡءَانَ لِتَشۡقَىٰٓ

Này Thiên Sứ Muhammad! Quả thật, TA (Allah) ban Kinh Qur'an xuống cho Ngươi không phải để khiến Ngươi buồn phiền trước việc người dân của Ngươi từ chối tin nơi Ngươi. info
التفاسير:

external-link copy
3 : 20

إِلَّا تَذۡكِرَةٗ لِّمَن يَخۡشَىٰ

TA (Allah) ban Qur'an xuống cho Ngươi (Muhammad) là chỉ làm lời nhắc nhở cho những ai có lòng kính sợ Allah. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 20

تَنزِيلٗا مِّمَّنۡ خَلَقَ ٱلۡأَرۡضَ وَٱلسَّمَٰوَٰتِ ٱلۡعُلَى

Chính Allah, Đấng Tạo Hóa trái đất và các tầng trời cao đã ban Nó xuống, Nó là Kinh Qur'an vĩ đại được mặc khải xuống từ Đấng Vĩ Đại. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 20

ٱلرَّحۡمَٰنُ عَلَى ٱلۡعَرۡشِ ٱسۡتَوَىٰ

Đấng Rất Mực Độ Lượng an vị trên chiếc Ngai Vương của Ngài theo sự tối cao và vĩ đại của Ngài (khác xa và vượt trội so với các tạo vật của Ngài). info
التفاسير:

external-link copy
6 : 20

لَهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا وَمَا تَحۡتَ ٱلثَّرَىٰ

Vạn vật trong các tầng trời, vạn vật trên trái đất và dưới lòng đất đều là tạo vật của Allah, Ngài toàn quyền chi phối, điều hành và chế ngự chúng; không có đối tác chia sẽ cùng Ngài. info
التفاسير:

external-link copy
7 : 20

وَإِن تَجۡهَرۡ بِٱلۡقَوۡلِ فَإِنَّهُۥ يَعۡلَمُ ٱلسِّرَّ وَأَخۡفَى

Này Thiên Sứ Muhammad! Dù Ngươi công khai hay bí mật trong lời nói của Ngươi thì quả thật Ngài (Allah) vẫn thông toàn tất cả, Ngài biết tường tận những điều bí mật cũng như những gì ẩn chứa trong các điều bí mật, không có bất cừ điều thầm kín và bí mật nào có thể che giấu được Ngài. info
التفاسير:

external-link copy
8 : 20

ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۖ لَهُ ٱلۡأَسۡمَآءُ ٱلۡحُسۡنَىٰ

Allah là Đấng mà không có đấng thờ phượng đích thực nào khác ngoài Ngài, Ngài là Đấng Thờ Phượng, là Thượng Đế Tối Cao, duy chỉ một mình Ngài, và Ngài có các tên gọi hoàn mỹ. info
التفاسير:

external-link copy
9 : 20

وَهَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ مُوسَىٰٓ

Và quả thật một câu chuyện của Musa đã đến với Ngươi hỡi Thiên Sứ Muhammad. info
التفاسير:

external-link copy
10 : 20

إِذۡ رَءَا نَارٗا فَقَالَ لِأَهۡلِهِ ٱمۡكُثُوٓاْ إِنِّيٓ ءَانَسۡتُ نَارٗا لَّعَلِّيٓ ءَاتِيكُم مِّنۡهَا بِقَبَسٍ أَوۡ أَجِدُ عَلَى ٱلنَّارِ هُدٗى

Lúc Musa nhìn thấy một ngọn lửa trên chuyến đi, Y đã bảo gia đình của mình: Mọi người hãy tạm ở yên chỗ này, Ta sẽ đi đến ngọn lửa đó để xem, hy vọng Ta sẽ tìm thấy một sự chỉ dẫn đến với một con đường hoặc biết đâu Ta sẽ mang về một khúc than hồng (cho mọi người sưởi ấm hoặc dùng cho việc cần nào đó trong sinh hoạt của chúng ta). info
التفاسير:

external-link copy
11 : 20

فَلَمَّآ أَتَىٰهَا نُودِيَ يَٰمُوسَىٰٓ

Khi Musa đến chỗ ngọn lửa thì Allah đã gọi Người với lời: Này hỡi Musa! info
التفاسير:

external-link copy
12 : 20

إِنِّيٓ أَنَا۠ رَبُّكَ فَٱخۡلَعۡ نَعۡلَيۡكَ إِنَّكَ بِٱلۡوَادِ ٱلۡمُقَدَّسِ طُوٗى

Allah phán bảo Musa: Quả thật, TA chính là Thượng Đế của Ngươi, nào Ngươi hãy cởi giày của Ngươi ra để chuẩn bị cho cuộc nói chuyện riêng với TA, quả thật Ngươi đang ở tại thung lũng Tuwa thanh sạch. info
التفاسير:
ក្នុង​ចំណោម​អត្ថប្រយោជន៍​នៃអាយ៉ាត់ទាំងនេះក្នុងទំព័រនេះ:
• ليس إنزال القرآن العظيم لإتعاب النفس في العبادة، وإذاقتها المشقة الفادحة، وإنما هو كتاب تذكرة ينتفع به الذين يخشون ربهم.
Việc Qur'an được ban xuống không phải để làm đau buồn và gây khó khăn cho đám bề tôi mà thật ra Qur'an là nguồn nhắc nhở mang lại điều hữu ích cho những ai có lòng kính sợ Thượng Đế của họ. info

• قَرَن الله بين الخلق والأمر، فكما أن الخلق لا يخرج عن الحكمة؛ فكذلك لا يأمر ولا ينهى إلا بما هو عدل وحكمة.
Allah đề cập sự tạo hóa cùng với mệnh lệnh nhưng thể muốn khẳng định rằng sự tạo hóa không nằm ngoài sự thông thái của Ngài. Bởi thế, Ngài không ra lệnh cũng như không nghiêm cấm bất cứ điều gì ngoại trừ những điều đó thể hiện sự công bằng và sự chí minh của Ngài. info

• على الزوج واجب الإنفاق على الأهل (المرأة) من غذاء وكساء ومسكن ووسائل تدفئة وقت البرد.
Người chồng phải có nghĩa vụ chu cấp cho gia đình (vợ và con cái) lương thực, quần áo, chỗ ở và các phương tiện cần thiết khác trong cuộc sống. info