ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម

លេខ​ទំព័រ:close

external-link copy
44 : 33

تَحِيَّتُهُمۡ يَوۡمَ يَلۡقَوۡنَهُۥ سَلَٰمٞۚ وَأَعَدَّ لَهُمۡ أَجۡرٗا كَرِيمٗا

Lời kính chào của họ vào ngày họ trình diện Ngài (Allah) sẽ là: 'Salam' (Bằng an); và Ngài đã chuẩn bị cho họ một phần thưởng rộng rãi. info
التفاسير:

external-link copy
45 : 33

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ إِنَّآ أَرۡسَلۡنَٰكَ شَٰهِدٗا وَمُبَشِّرٗا وَنَذِيرٗا

Hỡi Nabi (Muhammad!) Thật sự, TA đã cử phái Ngươi làm một nhân chứng, một người mang tin mừng và một người báo trước, info
التفاسير:

external-link copy
46 : 33

وَدَاعِيًا إِلَى ٱللَّهِ بِإِذۡنِهِۦ وَسِرَاجٗا مُّنِيرٗا

Và làm một người gọi mời (nhân loại) đến với Allah theo sự chấp thuận của Ngài; và như một ngọn đuốc (chiếc đèn) phát ra ánh sáng (soi đường); info
التفاسير:

external-link copy
47 : 33

وَبَشِّرِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ بِأَنَّ لَهُم مِّنَ ٱللَّهِ فَضۡلٗا كَبِيرٗا

Và hãy báo tin mừng cho những người có đức tin rằng họ sẽ tiếp nhận một bổng lộc rất lớn từ Allah. info
التفاسير:

external-link copy
48 : 33

وَلَا تُطِعِ ٱلۡكَٰفِرِينَ وَٱلۡمُنَٰفِقِينَ وَدَعۡ أَذَىٰهُمۡ وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱللَّهِۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ وَكِيلٗا

Và chớ nghe lời những kẻ không có đức tin và những kẻ giả tạo đức tin và hãy bỏ qua thái độ xấc xược của chúng và hãy phó thác (công việc) cho Allah bởi vì Allah đủ làm một Đấng Thọ Thác. info
التفاسير:

external-link copy
49 : 33

يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِذَا نَكَحۡتُمُ ٱلۡمُؤۡمِنَٰتِ ثُمَّ طَلَّقۡتُمُوهُنَّ مِن قَبۡلِ أَن تَمَسُّوهُنَّ فَمَا لَكُمۡ عَلَيۡهِنَّ مِنۡ عِدَّةٖ تَعۡتَدُّونَهَاۖ فَمَتِّعُوهُنَّ وَسَرِّحُوهُنَّ سَرَاحٗا جَمِيلٗا

Hỡi những ai có đức tin! Khi các ngươi kết hôn với những phụ nữ có đức tin rồi ly dị họ trước khi chạm đến mình họ, các ngươi sẽ không áp dụng thời gian ở vậy ('Iddah)(142) mà các ngươi tính đếm đối với họ. Nhưng hãy tặng họ một món quà và trả tự do cho họ một cách tốt đẹp. info

(142) ‘Iddah (thời gian ở vậy) áp dụng cho các người vợ đã động phòng là ba tháng kinh kỳ. Đối với người vợ còn trinh tức chưa động phòng thì không áp dụng ‘Iddah.

التفاسير:

external-link copy
50 : 33

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ إِنَّآ أَحۡلَلۡنَا لَكَ أَزۡوَٰجَكَ ٱلَّٰتِيٓ ءَاتَيۡتَ أُجُورَهُنَّ وَمَا مَلَكَتۡ يَمِينُكَ مِمَّآ أَفَآءَ ٱللَّهُ عَلَيۡكَ وَبَنَاتِ عَمِّكَ وَبَنَاتِ عَمَّٰتِكَ وَبَنَاتِ خَالِكَ وَبَنَاتِ خَٰلَٰتِكَ ٱلَّٰتِي هَاجَرۡنَ مَعَكَ وَٱمۡرَأَةٗ مُّؤۡمِنَةً إِن وَهَبَتۡ نَفۡسَهَا لِلنَّبِيِّ إِنۡ أَرَادَ ٱلنَّبِيُّ أَن يَسۡتَنكِحَهَا خَالِصَةٗ لَّكَ مِن دُونِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَۗ قَدۡ عَلِمۡنَا مَا فَرَضۡنَا عَلَيۡهِمۡ فِيٓ أَزۡوَٰجِهِمۡ وَمَا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُهُمۡ لِكَيۡلَا يَكُونَ عَلَيۡكَ حَرَجٞۗ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمٗا

Hỡi Nabi (Muhammad!) Ngài (Allah) làm Halal (hợp pháp) cho Ngươi các bà vợ mà Ngươi đã trả tiền cưới (Mahr), và những người mà tay phải của Ngươi làm chủ trong số các (nữ tù binh) mà Allah đã ban cho Ngươi; và con gái của chú bác của Ngươi; và con gái của người cô của Ngươi; và con gái của người cậu của Ngươi; và con gái của người dì của Ngươi đã cùng di cư (đến Madinah) với Ngươi; và (cưới) phụ nữ có đức tin nào tự hiến mình làm vợ của Nabi nếu Nabi muốn kết hôn với họ; điều khoản này đặc biệt dành cho Ngươi chứ không áp dụng cho những người có đức tin khác. TA biết đặc ân mà TA đã ban cấp cho họ liên hệ đến các bà vợ của họ và những nữ tù binh nằm trong tay của họ để Ngươi không gặp khó khăn (trong việc cưới vợ). Và Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung. info
التفاسير: