《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。

Al-Qamar

external-link copy
1 : 54

ٱقۡتَرَبَتِ ٱلسَّاعَةُ وَٱنشَقَّ ٱلۡقَمَرُ

Giờ Tận Thế đã gần kề và mặt Trăng chẻ làm đôi; info
التفاسير:

external-link copy
2 : 54

وَإِن يَرَوۡاْ ءَايَةٗ يُعۡرِضُواْ وَيَقُولُواْ سِحۡرٞ مُّسۡتَمِرّٞ

Và nếu chúng có thấy một Phép Lạ chúng vẫn quay bỏ đi và bảo: “Đây là một trò ảo thuật liên hồi (và dữ dội).” info
التفاسير:

external-link copy
3 : 54

وَكَذَّبُواْ وَٱتَّبَعُوٓاْ أَهۡوَآءَهُمۡۚ وَكُلُّ أَمۡرٖ مُّسۡتَقِرّٞ

Và chúng phủ nhận và làm theo sỡ thích; và mỗi vấn đề đều được kết thúc. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 54

وَلَقَدۡ جَآءَهُم مِّنَ ٱلۡأَنۢبَآءِ مَا فِيهِ مُزۡدَجَرٌ

Và chúng đã tiếp thu tin tức mà nội dung hăm dọa khiến chúng cả Sợ; info
التفاسير:

external-link copy
5 : 54

حِكۡمَةُۢ بَٰلِغَةٞۖ فَمَا تُغۡنِ ٱلنُّذُرُ

(Qur'an chứa) điều khôn ngoan vô cùng thâm thúy; nhưng những Lời Cảnh Báo chẳng thấm tháp gì chúng cả. info
التفاسير:

external-link copy
6 : 54

فَتَوَلَّ عَنۡهُمۡۘ يَوۡمَ يَدۡعُ ٱلدَّاعِ إِلَىٰ شَيۡءٖ نُّكُرٍ

Bởi thế, hãy lánh xa chúng (hỡi Muhammad!) và chờ đến Ngày mà Người gọi sẽ gọi chúng đến đối diện với một điều hết sức khủng khiếp. info
التفاسير: