《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。

external-link copy
84 : 21

فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ فَكَشَفۡنَا مَا بِهِۦ مِن ضُرّٖۖ وَءَاتَيۡنَٰهُ أَهۡلَهُۥ وَمِثۡلَهُم مَّعَهُمۡ رَحۡمَةٗ مِّنۡ عِندِنَا وَذِكۡرَىٰ لِلۡعَٰبِدِينَ

Bởi thế, TA đã đáp lời cầu xin của Y. Rồi TA đã làm tan nỗi khổ mà từ lâu Y đã cam chịu, và TA đã phục hồi cho Y gia đình của Y và ban cho họ những cái tương tự: một sự Khoan dung từ TA và là điều Nhắc nhở cho những người thờ phụng (TA). info
التفاسير: