அல்குர்ஆன் மொழிபெயர்ப்பு - வியட்நாமிய மொழிபெயர்ப்பு - ஹசன் அப்துல் கரீம்

பக்க எண்:close

external-link copy
16 : 30

وَأَمَّا ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا وَلِقَآيِٕ ٱلۡأٓخِرَةِ فَأُوْلَٰٓئِكَ فِي ٱلۡعَذَابِ مُحۡضَرُونَ

Còn đối với những ai không tin tưởng và phủ nhận các dấu hiệu của TA và việc gặp gỡ (TA ở) đời sau thì sẽ là những kẻ bị đưa đến chỗ trừng phạt (hỏa ngục). info
التفاسير:

external-link copy
17 : 30

فَسُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ حِينَ تُمۡسُونَ وَحِينَ تُصۡبِحُونَ

Bởi thế, hãy tán dương Allah khi các ngươi bước vào buổi tối (cuộc lễ nguyện Salah Magrib và 'I-sha') và bước vào buổi sáng (cuộc lễ nguyện Salah Fajr). info
التفاسير:

external-link copy
18 : 30

وَلَهُ ٱلۡحَمۡدُ فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَعَشِيّٗا وَحِينَ تُظۡهِرُونَ

Và mọi lời ca tụng trong các tầng trời và trái đất đều thuộc về Ngài cả và (hãy ca tụng Ngài vào cuộc lễ nguyện Salah 'Asr) lúc xế chiều và (vào cuộc lễ nguyện Salah Zhuhr) lúc ngày bắt đầu chếch bóng.(128) info

(128) Theo ông Ibnu ‘Abbas, câu 17 và 18 này qui định năm cuộc lễ nguyện hằng ngày của người Muslim.

التفاسير:

external-link copy
19 : 30

يُخۡرِجُ ٱلۡحَيَّ مِنَ ٱلۡمَيِّتِ وَيُخۡرِجُ ٱلۡمَيِّتَ مِنَ ٱلۡحَيِّ وَيُحۡيِ ٱلۡأَرۡضَ بَعۡدَ مَوۡتِهَاۚ وَكَذَٰلِكَ تُخۡرَجُونَ

Ngài đưa cái sống ra từ cái chết và Ngài đưa cái chết ra khỏi cái sống; và Ngài làm hồi sinh lại miếng đất đã chết khô và các ngươi sẽ được đưa ra (sống lại) giống như thế. info
التفاسير:

external-link copy
20 : 30

وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦٓ أَنۡ خَلَقَكُم مِّن تُرَابٖ ثُمَّ إِذَآ أَنتُم بَشَرٞ تَنتَشِرُونَ

Và trong các dấu hiệu của Ngài có điều này: Ngài đã tạo các ngươi từ đất bụi, rồi các ngươi trở thành những người phàm sống rải rác khắp nơi. info
التفاسير:

external-link copy
21 : 30

وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦٓ أَنۡ خَلَقَ لَكُم مِّنۡ أَنفُسِكُمۡ أَزۡوَٰجٗا لِّتَسۡكُنُوٓاْ إِلَيۡهَا وَجَعَلَ بَيۡنَكُم مَّوَدَّةٗ وَرَحۡمَةًۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يَتَفَكَّرُونَ

Và trong các dấu hiệu của Ngài có điều này: Ngài đã tạo từ bản thân của các ngươi những người vợ cho các ngươi để các ngươi sống yên lành với họ và Ngài đã đặt giữa các ngươi tình yêu thương và lòng bao dung. Quả thật, nơi sự việc đó là những dấu hiệu cho một số người biết ngẫm nghĩ. info
التفاسير:

external-link copy
22 : 30

وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦ خَلۡقُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَٱخۡتِلَٰفُ أَلۡسِنَتِكُمۡ وَأَلۡوَٰنِكُمۡۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّلۡعَٰلِمِينَ

Và trong các dấu hiệu của Ngài là việc tạo hóa các tầng trời và trái đất và sự khác biệt về ngôn ngữ và mầu da của các người. Quả thật, nơi sự việc đó là những dấu hiệu cho những người hiểu biết. info
التفاسير:

external-link copy
23 : 30

وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦ مَنَامُكُم بِٱلَّيۡلِ وَٱلنَّهَارِ وَٱبۡتِغَآؤُكُم مِّن فَضۡلِهِۦٓۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يَسۡمَعُونَ

Và trong các dấu hiệu của Ngài là giấc ngủ của các ngươi ban đêm và ban ngày và việc tìm kiếm bổng lộc của Ngài. Quả thật, trong sự việc đó là những dấu hiệu cho một số người biết lắng nghe. info
التفاسير:

external-link copy
24 : 30

وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦ يُرِيكُمُ ٱلۡبَرۡقَ خَوۡفٗا وَطَمَعٗا وَيُنَزِّلُ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَيُحۡيِۦ بِهِ ٱلۡأَرۡضَ بَعۡدَ مَوۡتِهَآۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يَعۡقِلُونَ

Và trong các dấu hiệu của Ngài là việc Ngài làm cho các ngươi thấy tia chớp, (khiến các ngươi) vừa lo vừa mừng; và Ngài ban nước mưa từ trên trời xuống mà Ngài dùng làm hồi sinh lại miếng đất đã chết khô. Quả thật, trong sự việc đó là những dấu hiệu cho những người thông hiểu. info
التفاسير: