د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه.

د مخ نمبر:close

external-link copy
13 : 96

أَرَءَيۡتَ إِن كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰٓ

Lẽ nào kẻ quay lưng với sự thật và ngăn cản điều mà Thiên Sứ truyền đạt lại không biết sợ Allah ư? info
التفاسير:

external-link copy
14 : 96

أَلَمۡ يَعۡلَم بِأَنَّ ٱللَّهَ يَرَىٰ

Hay là kẻ cấm cản nô lệ của Ngài hành lễ Salah cho rằng Allah không nhìn thấy hành động của hắn ư, trong khi không gì giấu được Ngài cả? info
التفاسير:

external-link copy
15 : 96

كَلَّا لَئِن لَّمۡ يَنتَهِ لَنَسۡفَعَۢا بِٱلنَّاصِيَةِ

Chắc chắn sự việc sẽ không như tên Abu Jahal đã nghĩ, nếu hắn không chịu dừng lại thì TA sẽ túm mạnh lấy chùm tóc láo khoét của hắn mà ném vào Hỏa Ngục. info
التفاسير:

external-link copy
16 : 96

نَاصِيَةٖ كَٰذِبَةٍ خَاطِئَةٖ

Kẻ bị nắm chùm tóc đó là tên nói bậy và làm sai. info
التفاسير:

external-link copy
17 : 96

فَلۡيَدۡعُ نَادِيَهُۥ

Cứ để mặc hắn kêu gọi đồng bọn của hắn, gia đình hắn đến giúp đỡ khi hắn bị túm đầu kéo vào Hỏa Ngục chịu trừng phạt. info
التفاسير:

external-link copy
18 : 96

سَنَدۡعُ ٱلزَّبَانِيَةَ

TA cho gọi các Thiên Thần gác Hỏa Ngục luôn lạnh lùng không dám nghịch lệnh Allah khi Ngài ra lệnh Họ trừng phạt hắn, xem ai sẽ mạnh hơn. info
التفاسير:

external-link copy
19 : 96

كَلَّا لَا تُطِعۡهُ وَٱسۡجُدۡۤ وَٱقۡتَرِب۩

Nhưng thực tế, kẻ bất công này không thể thực hiện điều mà hắn muốn hãm hại Ngươi, do đó, Ngươi chớ nghe theo những gì hắn kêu gọi và cấm cản mà hãy năng cúi đầu quỳ lạy Allah, hãy năng phục tùng Ngài để được đến gần Ngài hơn. info
التفاسير:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• فضل ليلة القدر على سائر ليالي العام.
* Đêm định mệnh hồng phúc hơn tất cả các đêm của năm. info

• الإخلاص في العبادة من شروط قَبولها.
* Ikhlas tức thành tâm trong thờ phượng là điều kiện phải có để việc hành đạo được chấp nhận. info

• اتفاق الشرائع في الأصول مَدعاة لقبول الرسالة.
* Tất cả bộ luật đều có chung lời kêu gọi chấp nhận Bức Thông Điệp. info