د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژبې ته د المختصر في تفسیر القرآن الکریم ژباړه.

د مخ نمبر:close

external-link copy
77 : 56

إِنَّهُۥ لَقُرۡءَانٞ كَرِيمٞ

Quả thật, quyển Qur'an được xướng đọc cho các ngươi nghe - hỡi con người - là Qur'an Thiêng Liêng, bởi Nó hàm chứa biết bao lợi ích vĩ đại. info
التفاسير:

external-link copy
78 : 56

فِي كِتَٰبٖ مَّكۡنُونٖ

Kinh Sách đó che khỏi tầm mắt con người, đó là Al-Lawhul Mahfuzth (Quyển Kinh Mẹ). info
التفاسير:

external-link copy
79 : 56

لَّا يَمَسُّهُۥٓ إِلَّا ٱلۡمُطَهَّرُونَ

Không ai được phép chạm vào Nó ngoại trừ đó là Các Thiên Thần trong sạch không tội lỗi. info
التفاسير:

external-link copy
80 : 56

تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ

Do Thượng Đế của muôn loài Thiên khải xuống cho vị Nabi Muhammad của Ngài. info
التفاسير:

external-link copy
81 : 56

أَفَبِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَنتُم مُّدۡهِنُونَ

Lẽ nào với Qur'an này đây, các ngươi - hỡi những kẻ đa thần - lại không tin ư? info
التفاسير:

external-link copy
82 : 56

وَتَجۡعَلُونَ رِزۡقَكُمۡ أَنَّكُمۡ تُكَذِّبُونَ

Và đáng lẽ ra các ngươi phải tạ ơn Allah với những bổng lộc mà Ngài đã ban cho các ngươi thì các ngươi lại phủ nhận nó, các ngươi cho rằng mưa là do vì sao ban cho, nên các ngươi đã nói: Chúng ta được vì sao này, vì sao này ban cho mưa. info
التفاسير:

external-link copy
83 : 56

فَلَوۡلَآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلۡحُلۡقُومَ

Vậy tại sao khi linh hồn lên đến tận cổ họng? info
التفاسير:

external-link copy
84 : 56

وَأَنتُمۡ حِينَئِذٖ تَنظُرُونَ

Trong khi các ngươi tại thời điểm đó chỉ biết trố mắt nhìn một cách bất lực người đang hấp hối trước mặt của các ngươi. info
التفاسير:

external-link copy
85 : 56

وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنكُمۡ وَلَٰكِن لَّا تُبۡصِرُونَ

Và kiến thức, khả năng và Thiên Thần của TA ở gần với người chết của các ngươi hơn các ngươi, tuy nhiên, các ngươi không tài nào thấy được những Thiên Thần. info
التفاسير:

external-link copy
86 : 56

فَلَوۡلَآ إِن كُنتُمۡ غَيۡرَ مَدِينِينَ

Nếu các ngươi tự cho rằng mình không bị phục sinh sống lại để thưởng phạt. info
التفاسير:

external-link copy
87 : 56

تَرۡجِعُونَهَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ

Sao không kéo linh hồn của người chết của các ngươi trở lại nếu các ngươi nói thật? Nhưng các ngươi không thể làm điều đó. info
التفاسير:

external-link copy
88 : 56

فَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ

Đối với người chết thuộc nhóm người tiên phong hành đạo và làm việc tốt. info
التفاسير:

external-link copy
89 : 56

فَرَوۡحٞ وَرَيۡحَانٞ وَجَنَّتُ نَعِيمٖ

Y sẽ được thư thản không mệt mỏi trong nguồn bổng lộc dồi dào, ở lòng nhân từ của Allah, y sẽ ở nơi Thiên Đàng tận hưởng mọi thứ với những gì y mong muốn. info
التفاسير:

external-link copy
90 : 56

وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ

Đối với những người chết thuộc nhóm những người của tay phải sẽ được chào đón trong sự an lành và bình an. info
التفاسير:

external-link copy
91 : 56

فَسَلَٰمٞ لَّكَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ

Đối với những người chết thuộc nhóm những người của tay phải sẽ được chào đón bằng lời chào an lành. info
التفاسير:

external-link copy
92 : 56

وَأَمَّآ إِن كَانَ مِنَ ٱلۡمُكَذِّبِينَ ٱلضَّآلِّينَ

Còn nếu như người chết thuộc nhóm phủ nhận những gì được Thiên Sứ mang đến, những kẻ mà họ đã lệch khỏi con đường Chính Đạo. info
التفاسير:

external-link copy
93 : 56

فَنُزُلٞ مِّنۡ حَمِيمٖ

Thì y sẽ được chào đón và tiếp đãi bằng nước sôi cực nóng. info
التفاسير:

external-link copy
94 : 56

وَتَصۡلِيَةُ جَحِيمٍ

Rồi y bị đốt cháy trong lửa của Hỏa Ngục. info
التفاسير:

external-link copy
95 : 56

إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ حَقُّ ٱلۡيَقِينِ

Chắc rằng điều mà TA đã kể cho Ngươi nghe - hỡi Thiên Sứ - chính là chân lý không còn gì phải nghi ngờ cả. info
التفاسير:

external-link copy
96 : 56

فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ

Thế nên Ngươi hãy thanh lọc Đại Danh của Thượng Đế vĩ đại của Ngươi sạch khỏi mọi thứ không xứng đáng với Ngài. info
التفاسير:
په دې مخ کې د ایتونو د فایدو څخه:
• شدة سكرات الموت وعجز الإنسان عن دفعها.
* Cơn đau của cái chết và sự bất lực của con người trước cái chết. info

• الأصل أن البشر لا يرون الملائكة إلا إن أراد الله لحكمة.
* Theo quy luật, con người không thể nhìn thấy Thiên Thần, ngoại trừ Allah muốn điều đó xảy ra vì lý do hệ trọng nào đó. info

• أسماء الله (الأول، الآخر، الظاهر، الباطن) تقتضي تعظيم الله ومراقبته في الأعمال الظاهرة والباطنة.
* Những Đại Danh của Allah (Al-Auwal - Đấng Đầu Tiên tức trước Ngài không tồn tại bất cứ thứ gì, Al-Akhir - Đấng Cuối Cùng tức sau Ngài không tồn tại bất cứ thứ gì, Al-Zhahir - Đấng Bên Trên tất cả vạn vật, Al-Batin - Đấng Không có gì nằm tầm kiểm soát của Ngài) thể hiện sự vĩ đại của Allah và sự giám sát mọi hành động bên ngoài và bên trong của vạn vật. info