د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم

external-link copy
36 : 30

وَإِذَآ أَذَقۡنَا ٱلنَّاسَ رَحۡمَةٗ فَرِحُواْ بِهَاۖ وَإِن تُصِبۡهُمۡ سَيِّئَةُۢ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡ إِذَا هُمۡ يَقۡنَطُونَ

Và khi TA cho loài người nếm mùi khoan dung, họ lấy làm vui mừng; nhưng khi gặp điều bất hạnh do chính bàn tay của họ đã gây ra trước kia thì họ đâm ra tuyệt vọng. info
التفاسير: