د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم

external-link copy
21 : 10

وَإِذَآ أَذَقۡنَا ٱلنَّاسَ رَحۡمَةٗ مِّنۢ بَعۡدِ ضَرَّآءَ مَسَّتۡهُمۡ إِذَا لَهُم مَّكۡرٞ فِيٓ ءَايَاتِنَاۚ قُلِ ٱللَّهُ أَسۡرَعُ مَكۡرًاۚ إِنَّ رُسُلَنَا يَكۡتُبُونَ مَا تَمۡكُرُونَ

Và khi TA (Allah) cho loài người nếm mùi khoan dung sau cơn hoạn nạn thì họ bày mưu chống lại các dấu hiệu của TA. Hãy bảo họ: “Allah mưu tính còn nhanh hơn các người". Quả thật, các Thiên Sứ (Thiên Thần) của TA đã ghi chép tất cả các kế hoạch mà các ngươi đang mưu định. info
التفاسير: