पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : हसन अब्दुल करीम ।

Al-Qalam

external-link copy
1 : 68

نٓۚ وَٱلۡقَلَمِ وَمَا يَسۡطُرُونَ

Nun. Thề bởi cây viết và điều mà họ (Thiên Thần) ghi chép. info
التفاسير:

external-link copy
2 : 68

مَآ أَنتَ بِنِعۡمَةِ رَبِّكَ بِمَجۡنُونٖ

Do Ân Huệ của Thượng Đế (Allah) của Ngươi (Muhammad!), Ngươi không phải là một kẻ điên. info
التفاسير:

external-link copy
3 : 68

وَإِنَّ لَكَ لَأَجۡرًا غَيۡرَ مَمۡنُونٖ

Và quả thật, Ngươi sẽ được một phần thưởng không hề dứt. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 68

وَإِنَّكَ لَعَلَىٰ خُلُقٍ عَظِيمٖ

Và quả thật, Ngươi được phú cho những đức tính vĩ đại info
التفاسير:

external-link copy
5 : 68

فَسَتُبۡصِرُ وَيُبۡصِرُونَ

Bởi thế, Ngươi sẽ sớm thấy và chúng cũng sẽ sớm thấy, info
التفاسير:

external-link copy
6 : 68

بِأَييِّكُمُ ٱلۡمَفۡتُونُ

Ai trong các ngươi là kẻ mắc bệnh điên. info
التفاسير:

external-link copy
7 : 68

إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُهۡتَدِينَ

Quả thật, Thượng Đế của Ngươi biết rõ ai lạc khỏi con đường của Ngài và biết ai đi đúng đường. info
التفاسير:

external-link copy
8 : 68

فَلَا تُطِعِ ٱلۡمُكَذِّبِينَ

Bởi thế, chớ nghe theo những kẻ phủ nhận (Thông Điệp của Allah). info
التفاسير:

external-link copy
9 : 68

وَدُّواْ لَوۡ تُدۡهِنُ فَيُدۡهِنُونَ

Chúng mong rằng nếu Ngươi nhượng bộ thì chúng cũng sẽ nhượng bộ. info
التفاسير:

external-link copy
10 : 68

وَلَا تُطِعۡ كُلَّ حَلَّافٖ مَّهِينٍ

Và chớ nghe theo từng tên thề thốt đê tiện, info
التفاسير:

external-link copy
11 : 68

هَمَّازٖ مَّشَّآءِۭ بِنَمِيمٖ

Một kẻ vu khống chuyên tới lui nói xấu người khác, info
التفاسير:

external-link copy
12 : 68

مَّنَّاعٖ لِّلۡخَيۡرِ مُعۡتَدٍ أَثِيمٍ

Ngăn cản điều thiện, thái quá và tội lỗi, info
التفاسير:

external-link copy
13 : 68

عُتُلِّۭ بَعۡدَ ذَٰلِكَ زَنِيمٍ

Hung bạo, và ngoài ra, hạ cấp, info
التفاسير:

external-link copy
14 : 68

أَن كَانَ ذَا مَالٖ وَبَنِينَ

Như thế là vì y giàu có và đông con. info
التفاسير:

external-link copy
15 : 68

إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِ ءَايَٰتُنَا قَالَ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ

Khi các Câu Kinh của TA (Allah) được đọc nhắc y, y bảo: “Chuyện của cổ nhân.” info
التفاسير:

external-link copy
16 : 68

سَنَسِمُهُۥ عَلَى ٱلۡخُرۡطُومِ

TA (Allah) sẽ đóng dấu (sỉ nhục) trên mõm (miệng) của y! info
التفاسير: