पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - भियतनामी अनुवाद : हसन अब्दुल करीम ।

رقم الصفحة:close

external-link copy
25 : 37

مَا لَكُمۡ لَا تَنَاصَرُونَ

“Các ngươi có chuyện gì? Tại sao các ngươi không giúp đỡ lẫn nhau?" info
التفاسير:

external-link copy
26 : 37

بَلۡ هُمُ ٱلۡيَوۡمَ مُسۡتَسۡلِمُونَ

Không, Ngày đó chúng sẽ tự nạp mình (chịu phạt). info
التفاسير:

external-link copy
27 : 37

وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ

Chúng sẽ quay lại hỏi nhau. info
التفاسير:

external-link copy
28 : 37

قَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَأۡتُونَنَا عَنِ ٱلۡيَمِينِ

Chúng bảo: “Rõ các anh là những người đã đến gặp chúng tôi bên phải.” info
التفاسير:

external-link copy
29 : 37

قَالُواْ بَل لَّمۡ تَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ

“Không, các anh mới là những người không có đức tin." info
التفاسير:

external-link copy
30 : 37

وَمَا كَانَ لَنَا عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭۖ بَلۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا طَٰغِينَ

“Chúng tôi đâu có quyền bắt các anh nghe theo. Không, các anh mới là đám người bất tuân." info
التفاسير:

external-link copy
31 : 37

فَحَقَّ عَلَيۡنَا قَوۡلُ رَبِّنَآۖ إِنَّا لَذَآئِقُونَ

“Bởi thế, Lời (phán) của Thượng Đế của chúng tôi xác nhận đúng đối với chúng tôi. Chúng tôi buộc phải nếm (hình phạt thôi)." info
التفاسير:

external-link copy
32 : 37

فَأَغۡوَيۡنَٰكُمۡ إِنَّا كُنَّا غَٰوِينَ

“Do đó, chúng tôi đã dắt các anh đi lạc; và chúng tôi cũng lầm lạc.” info
التفاسير:

external-link copy
33 : 37

فَإِنَّهُمۡ يَوۡمَئِذٖ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ

Bởi thế, vào Ngày đó chúng sẽ cùng nhau san sẻ hình phạt. info
التفاسير:

external-link copy
34 : 37

إِنَّا كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ

Quả thật, TA sẽ xử lý những kẻ tội lỗi đúng như thế. info
التفاسير:

external-link copy
35 : 37

إِنَّهُمۡ كَانُوٓاْ إِذَا قِيلَ لَهُمۡ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ يَسۡتَكۡبِرُونَ

Quả thật chúng là những kẻ, khi được nhắc: ‘Không có Thượng Đế nào khác duy chỉ Allah (là Thượng Đế)' thì đã tỏ ra ngạo mạn. info
التفاسير:

external-link copy
36 : 37

وَيَقُولُونَ أَئِنَّا لَتَارِكُوٓاْ ءَالِهَتِنَا لِشَاعِرٖ مَّجۡنُونِۭ

Và chúng bảo: “Sao! chúng tôi phải bỏ các thần linh của chúng tôi chỉ vì một tên thi sĩ mất trí (Muhammad) hay sao?” info
التفاسير:

external-link copy
37 : 37

بَلۡ جَآءَ بِٱلۡحَقِّ وَصَدَّقَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ

Không! Y (Muhammad) mang Chân Lý đến để xác nhận lại các Sứ Giả. info
التفاسير:

external-link copy
38 : 37

إِنَّكُمۡ لَذَآئِقُواْ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡأَلِيمِ

Rõ thật, các ngươi sẽ phải nếm hình phạt đau đớn; info
التفاسير:

external-link copy
39 : 37

وَمَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ

Và sẽ bị trừng phạt chỉ bởi những điều mà các ngươi đã làm; info
التفاسير:

external-link copy
40 : 37

إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ

Ngoại trừ các bầy tôi chân thành (trong sạch) của Allah. info
التفاسير:

external-link copy
41 : 37

أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ رِزۡقٞ مَّعۡلُومٞ

Họ là những người sẽ hưởng bổng lộc được biết rõ: info
التفاسير:

external-link copy
42 : 37

فَوَٰكِهُ وَهُم مُّكۡرَمُونَ

Trái cây (hoa quả); và họ sẽ được vinh dự, info
التفاسير:

external-link copy
43 : 37

فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ

Trong những Ngôi vườn hạnh phúc (của thiên đàng), info
التفاسير:

external-link copy
44 : 37

عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ

(Nằm nghỉ) đối diện trên những chiếc tràng kỷ cao, info
التفاسير:

external-link copy
45 : 37

يُطَافُ عَلَيۡهِم بِكَأۡسٖ مِّن مَّعِينِۭ

Một cốc (rượu) sẽ được qhuyển vòng đi cho từng người; info
التفاسير:

external-link copy
46 : 37

بَيۡضَآءَ لَذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ

Trong vắt, ngọt lịm, làm cho người uống thích thú, info
التفاسير:

external-link copy
47 : 37

لَا فِيهَا غَوۡلٞ وَلَا هُمۡ عَنۡهَا يُنزَفُونَ

Không làm cho họ nhức đầu, đau bụng... và choáng váng. info
التفاسير:

external-link copy
48 : 37

وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ عِينٞ

Bên cạnh họ sẽ là những trinh nữ với mắt to xinh đẹp, e-lệ nhìn; info
التفاسير:

external-link copy
49 : 37

كَأَنَّهُنَّ بَيۡضٞ مَّكۡنُونٞ

(Làn da mịn) như những quả trứng non được giữ kỹ. info
التفاسير:

external-link copy
50 : 37

فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ

Rồi họ quay sang hỏi nhau; info
التفاسير:

external-link copy
51 : 37

قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ إِنِّي كَانَ لِي قَرِينٞ

Một người của họ lên tiếng bảo: "Tôi có một người bạn thân, info
التفاسير: