വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം.

പേജ് നമ്പർ:close

external-link copy
89 : 27

مَن جَآءَ بِٱلۡحَسَنَةِ فَلَهُۥ خَيۡرٞ مِّنۡهَا وَهُم مِّن فَزَعٖ يَوۡمَئِذٍ ءَامِنُونَ

Ai mang theo điều tốt thì sẽ được ban thưởng điều tốt hơn và sẽ được an toàn khỏi cảnh kinh hoàng của Ngày hôm đó. info
التفاسير:

external-link copy
90 : 27

وَمَن جَآءَ بِٱلسَّيِّئَةِ فَكُبَّتۡ وُجُوهُهُمۡ فِي ٱلنَّارِ هَلۡ تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ

Ai mang theo điều tội lỗi thì mặt của họ sẽ bị quẳng úp vào Hỏa Ngục, kèm theo lời phán: “Lẽ nào đây không phải là hình phạt tương xứng với điều mà các ngươi đã làm?” info
التفاسير:

external-link copy
91 : 27

إِنَّمَآ أُمِرۡتُ أَنۡ أَعۡبُدَ رَبَّ هَٰذِهِ ٱلۡبَلۡدَةِ ٱلَّذِي حَرَّمَهَا وَلَهُۥ كُلُّ شَيۡءٖۖ وَأُمِرۡتُ أَنۡ أَكُونَ مِنَ ٱلۡمُسۡلِمِينَ

(Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói): “Quả thật Ta chỉ được lệnh thờ phượng Thượng Đế của thành phố (Makkah) này, nơi mà Ngài đã làm cho nó linh thiêng, và mọi thứ đều thuộc về Ngài; và Ta được lệnh phải là một tín đồ Muslim.” info
التفاسير:

external-link copy
92 : 27

وَأَنۡ أَتۡلُوَاْ ٱلۡقُرۡءَانَۖ فَمَنِ ٱهۡتَدَىٰ فَإِنَّمَا يَهۡتَدِي لِنَفۡسِهِۦۖ وَمَن ضَلَّ فَقُلۡ إِنَّمَآ أَنَا۠ مِنَ ٱلۡمُنذِرِينَ

“Ta được lệnh phải đọc Qur’an. Bởi thế ai được hướng dẫn thì quả thật việc được hướng dẫn đó chỉ có lợi cho bản thân y mà thôi; còn ai lạc lối thì thật ra Ta chỉ là một người cảnh báo!” info
التفاسير:

external-link copy
93 : 27

وَقُلِ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ سَيُرِيكُمۡ ءَايَٰتِهِۦ فَتَعۡرِفُونَهَاۚ وَمَا رَبُّكَ بِغَٰفِلٍ عَمَّا تَعۡمَلُونَ

Và Ngươi hãy nói (hỡi Thiên Sứ Muhammad!): “Alhamdulillah, Đấng sẽ sớm cho các ngươi thấy những dấu hiệu của Ngài rồi các ngươi sẽ nhận ra chúng.” Và Thượng Đế của Ngươi không làm ngơ trước những điều các người làm. info
التفاسير: