വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം).

Al-Nazi-'at

സൂറത്തിൻ്റെ ഉദ്ദേശ്യങ്ങളിൽ പെട്ടതാണ്:
التذكير بالله واليوم الآخر.
Nhắc nhở về Allah và Đời Sau info

external-link copy
1 : 79

وَٱلنَّٰزِعَٰتِ غَرۡقٗا

Allah, Đấng Tối Cao thề bởi các vị Thiên Thần rút mạnh linh hồn của những kẻ vô đức tin. info
التفاسير:

external-link copy
2 : 79

وَٱلنَّٰشِطَٰتِ نَشۡطٗا

Ngài thề bởi các vị Thiên Thần rút nhẹ linh hồn của những người có đức tin. info
التفاسير:

external-link copy
3 : 79

وَٱلسَّٰبِحَٰتِ سَبۡحٗا

Ngài thề bởi các Thiên Thần lên xuống giữa các tầng trời và trái đất như bơi theo lệnh của Allah. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 79

فَٱلسَّٰبِقَٰتِ سَبۡقٗا

Ngài thề bởi các Thiên Thần luôn tiên phong và nhanh chóng thi hành mệnh lệnh của Allah. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 79

فَٱلۡمُدَبِّرَٰتِ أَمۡرٗا

Ngài thề bởi các Thiên Thần phụng mệnh Allah chẳng hạn như các Thiên Thần trông coi các việc làm của đám bề tôi của Ngài; Ngài thề như thế để khẳng định rằng tất cả nhân loại sẽ được phục sinh và được xét xử thưởng phạt công minh. info
التفاسير:

external-link copy
6 : 79

يَوۡمَ تَرۡجُفُ ٱلرَّاجِفَةُ

Vào Ngày tiếng còi thứ nhất Ra-jifah được hú lên làm kết thúc mọi sự tồn tại của thế giới trần gian. info
التفاسير:

external-link copy
7 : 79

تَتۡبَعُهَا ٱلرَّادِفَةُ

Tiếp theo là tiếng còi thứ hai Ra-difah, tiếng còi cho sự Phục Sinh. info
التفاسير:

external-link copy
8 : 79

قُلُوبٞ يَوۡمَئِذٖ وَاجِفَةٌ

Con tim của những kẻ vô đức tin và những kẻ hư đốn trong Ngày hôm đó sẽ kinh hãi info
التفاسير:

external-link copy
9 : 79

أَبۡصَٰرُهَا خَٰشِعَةٞ

Nỗi lo sợ hiện rõ trên cặp mắt của họ. info
التفاسير:

external-link copy
10 : 79

يَقُولُونَ أَءِنَّا لَمَرۡدُودُونَ فِي ٱلۡحَافِرَةِ

Những kẻ phủ nhận sự Phục Sinh thường nói: Há chúng tôi sẽ được sống lại sau khi chúng tôi đã chết ư? info
التفاسير:

external-link copy
11 : 79

أَءِذَا كُنَّا عِظَٰمٗا نَّخِرَةٗ

Kể cả khi xương cốt chúng tôi đã bị rã mục nhưng vẫn có thể sống lại lần nửa ư? info
التفاسير:

external-link copy
12 : 79

قَالُواْ تِلۡكَ إِذٗا كَرَّةٌ خَاسِرَةٞ

Họ nói giễu cợt: Nếu như vậy thì chúng tôi thực sự đã thất bại thảm hại rồi. info
التفاسير:

external-link copy
13 : 79

فَإِنَّمَا هِيَ زَجۡرَةٞ وَٰحِدَةٞ

Quả thật, sự Phục Sinh rất đơn giản chỉ cần một tiếng còi duy nhất được hụ lên do Thiên Thần thổi còi đảm nhận. info
التفاسير:

external-link copy
14 : 79

فَإِذَا هُم بِٱلسَّاهِرَةِ

Ngay lúc đó, tất cả những ai từng sống trên mặt đất sống trở lại sau khi chúng đã ở trong lòng đất. info
التفاسير:

external-link copy
15 : 79

هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ مُوسَىٰٓ

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - có nghe về câu chuyện của Musa với Thượng Đế Y và với kẻ thù của Y là Fir'awn chưa? info
التفاسير:

external-link copy
16 : 79

إِذۡ نَادَىٰهُ رَبُّهُۥ بِٱلۡوَادِ ٱلۡمُقَدَّسِ طُوًى

Tại thung lũng linh thiêng Tuwa, Allah đã gọi Musa. info
التفاسير:
ഈ പേജിലെ ആയത്തുകളിൽ നിന്നുള്ള പാഠങ്ങൾ:
• التقوى سبب دخول الجنة.
* Lòng Taqwa (kính sợ Allah) là lý do được vào Thiên Đàng. info

• تذكر أهوال القيامة دافع للعمل الصالح.
* Nhắc về những sự kiện Tận Thế thôi thúc năng làm việc ngoan đạo. info

• قبض روح الكافر بشدّة وعنف، وقبض روح المؤمن برفق ولين.
* Linh hồn người không có đức tin bị giật mạnh khi chết và linh hồn người có đức tin được rút nhẹ nhàng khi chết. info