വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം).

external-link copy
41 : 26

فَلَمَّا جَآءَ ٱلسَّحَرَةُ قَالُواْ لِفِرۡعَوۡنَ أَئِنَّ لَنَا لَأَجۡرًا إِن كُنَّا نَحۡنُ ٱلۡغَٰلِبِينَ

Khi các nhà phù thủy đến trình diện Fir'awn để thắng được Musa, họ hỏi: Bẩm, chúng tôi có được ban thưởng vật chất hoặc niềm vui tinh thần nếu chúng tôi thắng được Musa không? info
التفاسير:
ഈ പേജിലെ ആയത്തുകളിൽ നിന്നുള്ള പാഠങ്ങൾ:
• العلاقة بين أهل الباطل هي المصالح المادية.
* Mối quan hệ của nhóm người sai trái là lợi ích vật chất. info

• ثقة موسى بالنصر على السحرة تصديقًا لوعد ربه.
* Musa hết lòng tin tưởng rằng Người sẽ được Allah ban cho chiến thắng nhóm phù thủy. info

• إيمان السحرة برهان على أن الله هو مُصَرِّف القلوب يصرفها كيف يشاء.
* Đức tin của nhóm phù thủy chứng minh rằng Allah muốn hoán chuyển tấm lòng của bất cứ ai như thế nào Ngài muốn. info

• الطغيان والظلم من أسباب زوال الملك.
* Bạo ngược và bất công là những nguyên nhân xóa tan vương quyền. info