വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം

പേജ് നമ്പർ:close

external-link copy
10 : 92

فَسَنُيَسِّرُهُۥ لِلۡعُسۡرَىٰ

Thì TA sẽ làm con đường đưa đến cực nhọc được dễ dàng cho y; info
التفاسير:

external-link copy
11 : 92

وَمَا يُغۡنِي عَنۡهُ مَالُهُۥٓ إِذَا تَرَدَّىٰٓ

Và của cải chẳng giúp ích gì được y khi y bị tiêu hủy; info
التفاسير:

external-link copy
12 : 92

إِنَّ عَلَيۡنَا لَلۡهُدَىٰ

Quả thật, TA (Allah) có nhiệm vụ ban Chỉ Đạo hướng dẫn. info
التفاسير:

external-link copy
13 : 92

وَإِنَّ لَنَا لَلۡأٓخِرَةَ وَٱلۡأُولَىٰ

Và quả thật, đời sau và đời này là của TA. info
التفاسير:

external-link copy
14 : 92

فَأَنذَرۡتُكُمۡ نَارٗا تَلَظَّىٰ

Bởi thế, TA cảnh cáo các ngươi về ngọn Lửa cháy dữ dội. info
التفاسير:

external-link copy
15 : 92

لَا يَصۡلَىٰهَآ إِلَّا ٱلۡأَشۡقَى

Không ai bị nướng (đốt) trong đó ngoài những kẻ bất hạnh nhất, info
التفاسير:

external-link copy
16 : 92

ٱلَّذِي كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ

Tên phủ nhận sự thật và quay bỏ đi. info
التفاسير:

external-link copy
17 : 92

وَسَيُجَنَّبُهَا ٱلۡأَتۡقَى

Và người ngay chính sợ Allah sẽ được giữ xa khỏi nó. info
التفاسير:

external-link copy
18 : 92

ٱلَّذِي يُؤۡتِي مَالَهُۥ يَتَزَكَّىٰ

Người cho (bố thí) của cải của mình nhằm tẩy sạch (bản thân), info
التفاسير:

external-link copy
19 : 92

وَمَا لِأَحَدٍ عِندَهُۥ مِن نِّعۡمَةٖ تُجۡزَىٰٓ

Và không đòi hỏi một ai trả ơn mình về ân huệ đã ban cho người, info
التفاسير:

external-link copy
20 : 92

إِلَّا ٱبۡتِغَآءَ وَجۡهِ رَبِّهِ ٱلۡأَعۡلَىٰ

Mà chỉ mong tìm sắc diện của Thượng Đế của mình, Đấng Tối Cao; info
التفاسير:

external-link copy
21 : 92

وَلَسَوۡفَ يَرۡضَىٰ

Và chắc chắn y sẽ sớm được hài lòng (vào thiên đàng). info
التفاسير: