വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം

പേജ് നമ്പർ:close

external-link copy
36 : 69

وَلَا طَعَامٌ إِلَّا مِنۡ غِسۡلِينٖ

“Và không có thức ăn nào khác ngoài chất mủ hôi tanh từ vết thương, info
التفاسير:

external-link copy
37 : 69

لَّا يَأۡكُلُهُۥٓ إِلَّا ٱلۡخَٰطِـُٔونَ

“Chỉ để dành cho những kẻ phạm nhân ăn mà thôi.” info
التفاسير:

external-link copy
38 : 69

فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَا تُبۡصِرُونَ

Bởi thế, TA (Allah) thề bởi điều mà các ngươi nhìn thấy, info
التفاسير:

external-link copy
39 : 69

وَمَا لَا تُبۡصِرُونَ

Và bởi điều mà các ngươi không thấy, info
التفاسير:

external-link copy
40 : 69

إِنَّهُۥ لَقَوۡلُ رَسُولٖ كَرِيمٖ

Rằng Nó (Qur'an) là lời đọc của một vị Sứ Giả rất vinh dự. info
التفاسير:

external-link copy
41 : 69

وَمَا هُوَ بِقَوۡلِ شَاعِرٖۚ قَلِيلٗا مَّا تُؤۡمِنُونَ

Và Nó không phải là lời của một thi sĩ. Nhưng các ngươi chẳng mấy tin. info
التفاسير:

external-link copy
42 : 69

وَلَا بِقَوۡلِ كَاهِنٖۚ قَلِيلٗا مَّا تَذَكَّرُونَ

Và Nó cũng không phải là lời của một thầy bói. Các ngươi không lưu ý. info
التفاسير:

external-link copy
43 : 69

تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ

(Nó là) Lời Mặc Khải do Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài ban xuống. info
التفاسير:

external-link copy
44 : 69

وَلَوۡ تَقَوَّلَ عَلَيۡنَا بَعۡضَ ٱلۡأَقَاوِيلِ

Và nếu Y (Muhammad) bịa đặt những lời lẽ về (Allah), info
التفاسير:

external-link copy
45 : 69

لَأَخَذۡنَا مِنۡهُ بِٱلۡيَمِينِ

Thì chắc chắn TA sẽ túm bắt Y bằng tay phải, info
التفاسير:

external-link copy
46 : 69

ثُمَّ لَقَطَعۡنَا مِنۡهُ ٱلۡوَتِينَ

Rồi TA sẽ cắt đứt động mạch (nơi quả tim) của Y, info
التفاسير:

external-link copy
47 : 69

فَمَا مِنكُم مِّنۡ أَحَدٍ عَنۡهُ حَٰجِزِينَ

Bởi thế, không một ai trong các ngươi có thể bảo vệ Y (khỏi TA). info
التفاسير:

external-link copy
48 : 69

وَإِنَّهُۥ لَتَذۡكِرَةٞ لِّلۡمُتَّقِينَ

Và quả thật, Nó là Lời Nhắc Nhở ban cho những người sợ Allah. info
التفاسير:

external-link copy
49 : 69

وَإِنَّا لَنَعۡلَمُ أَنَّ مِنكُم مُّكَذِّبِينَ

Và TA biết chắc trong các ngươi có người phủ nhận (Nó). info
التفاسير:

external-link copy
50 : 69

وَإِنَّهُۥ لَحَسۡرَةٌ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ

Và quả thật, Nó là nguồn lo âu cho những kẻ không có đức tin. info
التفاسير:

external-link copy
51 : 69

وَإِنَّهُۥ لَحَقُّ ٱلۡيَقِينِ

Nhưng Nó là Chân Lý tuyệt đối được khẳng định chắc chắn. info
التفاسير:

external-link copy
52 : 69

فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ

Bởi thế, hãy tán dương Đại Danh của Thượng Đế Chí Đại của Ngươi. info
التفاسير: