വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം

പേജ് നമ്പർ:close

external-link copy
17 : 56

يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ

Được phục dịch bởi các thiếu niên trẻ trung đi vòng quanh. info
التفاسير:

external-link copy
18 : 56

بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ

Mang những cốc uống, bình chứa và tách uống từ những suối nước trong. info
التفاسير:

external-link copy
19 : 56

لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ

Họ sẽ không bị nhức đầu do (uống) nó và sẽ không choáng váng. info
التفاسير:

external-link copy
20 : 56

وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ

Và có đủ loại trái cây mà họ sẽ tự do lựa chọn. info
التفاسير:

external-link copy
21 : 56

وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ

Và đủ loại thịt chim mà họ ưa thích. info
التفاسير:

external-link copy
22 : 56

وَحُورٌ عِينٞ

Và có những tiên nữ với đôi mắt to (trữ tình), info
التفاسير:

external-link copy
23 : 56

كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ

Giống như những viên ngọc trai được giữ kỹ; info
التفاسير:

external-link copy
24 : 56

جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ

Một phần thưởng về những việc (thiện) mà họ đã từng làm. info
التفاسير:

external-link copy
25 : 56

لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا

Họ sẽ không nghe thấy trong đó những câu chuyện tầm phào và tội lỗi. info
التفاسير:

external-link copy
26 : 56

إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا

Mà chỉ nghe lời chào "Salam, Salam" - (Bằng an, Bằng an!) info
التفاسير:

external-link copy
27 : 56

وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ

Những người Bạn bên tay phải. Ai là những người Bạn bên tay phải? info
التفاسير:

external-link copy
28 : 56

فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ

(Họ sẽ ở) giữa những cây Bách Hương không gai góc, info
التفاسير:

external-link copy
29 : 56

وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ

Giữa những cầy chuối ra trái chồng lên nhau, info
التفاسير:

external-link copy
30 : 56

وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ

Và bóng mát tỏa rộng info
التفاسير:

external-link copy
31 : 56

وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ

Và nước chảy tràn trề, info
التفاسير:

external-link copy
32 : 56

وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ

Và trái cây dồi dào info
التفاسير:

external-link copy
33 : 56

لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ

Không dứt mùa cũng không thiếu hụt, info
التفاسير:

external-link copy
34 : 56

وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ

Và những tràng kỷ cao. info
التفاسير:

external-link copy
35 : 56

إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ

Quả thật, TA đã tạo sinh họ bằng một sự tạo sinh đặc biệt. info
التفاسير:

external-link copy
36 : 56

فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا

TA (Allah) đã tạo họ (tiên nữ) hoàn toàn trinh tiết; info
التفاسير:

external-link copy
37 : 56

عُرُبًا أَتۡرَابٗا

Chỉ biết yêu thương (chồng) cùng lứa tuổi; info
التفاسير:

external-link copy
38 : 56

لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ

Dành cho những người Bạn của bên Tay Phải. info
التفاسير:

external-link copy
39 : 56

ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ

Một số (người Bạn bên tay phải) thuộc thế hệ trước; info
التفاسير:

external-link copy
40 : 56

وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ

Và một số thuộc thế hệ sau. info
التفاسير:

external-link copy
41 : 56

وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ

Và những người Bạn bên tay trái. Ai là những người Bạn bên tay trái? info
التفاسير:

external-link copy
42 : 56

فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ

(Chúng sẽ ở) giữa ngọn gió nóng cháy và nước sôi, info
التفاسير:

external-link copy
43 : 56

وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ

Giữa đám khói mù nghi ngút; info
التفاسير:

external-link copy
44 : 56

لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ

Không mát cũng không dịu, info
التفاسير:

external-link copy
45 : 56

إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ

Quả thật, trước đó chúng là những kẻ sống xa hoa lộng lẫy. info
التفاسير:

external-link copy
46 : 56

وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ

Và ngoan cố phạm những tội lớn. info
التفاسير:

external-link copy
47 : 56

وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ

Và chúng thường nói: “Phải chăng khi chúng tôi chết và trở thành đất bụi và xương khô, chúng tôi sẽ được phục sinh trở lại? info
التفاسير:

external-link copy
48 : 56

أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ

“Kể cả tổ tiên xa xưa của chúng tôi nữa ư?” info
التفاسير:

external-link copy
49 : 56

قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ

Hãy bảo chúng: “Vâng, thật vậy, cả người đời trước lẫn người đời sau." info
التفاسير:

external-link copy
50 : 56

لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ

"Tất cả sẽ được tập trung đi dự đại hội vào một ngày được qui định." info
التفاسير: