വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം

പേജ് നമ്പർ:close

external-link copy
112 : 26

قَالَ وَمَا عِلۡمِي بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ

(Nuh) bảo: “Ta đâu biết điều họ đã từng làm." info
التفاسير:

external-link copy
113 : 26

إِنۡ حِسَابُهُمۡ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّيۖ لَوۡ تَشۡعُرُونَ

“Chỉ Thượng Đế của Ta nắm hồ sơ của họ, nếu các người nhận thấy." info
التفاسير:

external-link copy
114 : 26

وَمَآ أَنَا۠ بِطَارِدِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ

“Và Ta không phải là người xua đuổi những người có đức tin." info
التفاسير:

external-link copy
115 : 26

إِنۡ أَنَا۠ إِلَّا نَذِيرٞ مُّبِينٞ

“Mà chỉ là một người cảnh cáo công khai.” info
التفاسير:

external-link copy
116 : 26

قَالُواْ لَئِن لَّمۡ تَنتَهِ يَٰنُوحُ لَتَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمَرۡجُومِينَ

Họ nói: “Nếu không chịu ngưng, hỡi Nuh!, bọn ta sẽ ném đá giết ngươi.” info
التفاسير:

external-link copy
117 : 26

قَالَ رَبِّ إِنَّ قَوۡمِي كَذَّبُونِ

(Nuh), thưa: “Lạy Thượng Đế! Người dân của bề tôi phủ nhận bề tôi." info
التفاسير:

external-link copy
118 : 26

فَٱفۡتَحۡ بَيۡنِي وَبَيۡنَهُمۡ فَتۡحٗا وَنَجِّنِي وَمَن مَّعِيَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ

“Bởi thế, xin Ngài công minh phân xử giữa bề tôi và họ và xin giải cứu bề tôi và ai là người tin tưởng tuân theo bề tôi.” info
التفاسير:

external-link copy
119 : 26

فَأَنجَيۡنَٰهُ وَمَن مَّعَهُۥ فِي ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ

Do đó, TA đã giải cứu Y và những người theo Y trên một chiếc tàu chở đầy (người và thú vật). info
التفاسير:

external-link copy
120 : 26

ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا بَعۡدُ ٱلۡبَاقِينَ

Rồi, TA nhận đám người còn lại chết chìm dưới nước (lụt). info
التفاسير:

external-link copy
121 : 26

إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗۖ وَمَا كَانَ أَكۡثَرُهُم مُّؤۡمِنِينَ

Trong đó là một dấu hiệu nhưng đa số bọn chúng không tin. info
التفاسير:

external-link copy
122 : 26

وَإِنَّ رَبَّكَ لَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ

Và Thượng Đế của Ngươi là Đấng Toàn Năng, Đấng Rất Mực Khoan Dung. info
التفاسير:

external-link copy
123 : 26

كَذَّبَتۡ عَادٌ ٱلۡمُرۡسَلِينَ

(Người dân) 'Ad đã cho những Sứ Giả của Allah nói dối. info
التفاسير:

external-link copy
124 : 26

إِذۡ قَالَ لَهُمۡ أَخُوهُمۡ هُودٌ أَلَا تَتَّقُونَ

Khi người anh em của họ, Hud, bảo: “Các người không sợ Allah ư?" info
التفاسير:

external-link copy
125 : 26

إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ

"Ta thực sự là một Sứ Giả đáng tin cậy (đến) với các người." info
التفاسير:

external-link copy
126 : 26

فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ

“Do đó, hãy sợ Allah và nghe theo Ta." info
التفاسير:

external-link copy
127 : 26

وَمَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ

"Ta không đòi hỏi các người tưởng thưởng ta về nó (Thông Điệp của Allah). Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài sẽ ân thưởng Ta." info
التفاسير:

external-link copy
128 : 26

أَتَبۡنُونَ بِكُلِّ رِيعٍ ءَايَةٗ تَعۡبَثُونَ

“Phải chăng các người đã xây cất trên mỗi ngọn đồi cao (biệt thự làm) một cảnh giới để khoe khoang?" info
التفاسير:

external-link copy
129 : 26

وَتَتَّخِذُونَ مَصَانِعَ لَعَلَّكُمۡ تَخۡلُدُونَ

“Phải chăng các người đã xây cất những lâu đài kiên cố để mong ở trong đó vĩnh viễn?" info
التفاسير:

external-link copy
130 : 26

وَإِذَا بَطَشۡتُم بَطَشۡتُمۡ جَبَّارِينَ

“Và khi các người tước đoạt, các người bóc lột như những bạo chúa." info
التفاسير:

external-link copy
131 : 26

فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ

“Bởi thế, hãy sợ Allah và nghe theo Ta." info
التفاسير:

external-link copy
132 : 26

وَٱتَّقُواْ ٱلَّذِيٓ أَمَدَّكُم بِمَا تَعۡلَمُونَ

“Và hãy sợ Đấng đã trợ giúp các người với những vật mà các người đã từng biết." info
التفاسير:

external-link copy
133 : 26

أَمَدَّكُم بِأَنۡعَٰمٖ وَبَنِينَ

“Ngài đã giúp đỡ các người với gia súc và con cái." info
التفاسير:

external-link copy
134 : 26

وَجَنَّٰتٖ وَعُيُونٍ

“Và hoa viên và suối nước." info
التفاسير:

external-link copy
135 : 26

إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ عَذَابَ يَوۡمٍ عَظِيمٖ

"Ta sợ giùm cho các người về sự trừng phạt của một Ngày vĩ đại.” info
التفاسير:

external-link copy
136 : 26

قَالُواْ سَوَآءٌ عَلَيۡنَآ أَوَعَظۡتَ أَمۡ لَمۡ تَكُن مِّنَ ٱلۡوَٰعِظِينَ

Họ đáp: “Ông có cảnh cáo hay không cảnh cáo đi nữa, điều đó bằng thừa đối với chúng tôi." info
التفاسير: