വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം

Taha

external-link copy
1 : 20

طه

Ta. Ha. info
التفاسير:

external-link copy
2 : 20

مَآ أَنزَلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡقُرۡءَانَ لِتَشۡقَىٰٓ

TA ban Qur'an xuống cho Ngươi (Muhammad) không phải để làm Ngươi buồn khổ. info
التفاسير:

external-link copy
3 : 20

إِلَّا تَذۡكِرَةٗ لِّمَن يَخۡشَىٰ

Mà đó là một Lời Nhắc Nhở dành cho những người có lòng kính sợ (Allah). info
التفاسير:

external-link copy
4 : 20

تَنزِيلٗا مِّمَّنۡ خَلَقَ ٱلۡأَرۡضَ وَٱلسَّمَٰوَٰتِ ٱلۡعُلَى

Một sự Mặc Khải từ Đấng đã tạo hóa trái đất và các tầng trời cao. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 20

ٱلرَّحۡمَٰنُ عَلَى ٱلۡعَرۡشِ ٱسۡتَوَىٰ

Đấng Rất Mực Độ Lượng an vị trên chiếc Ngai Vương. info
التفاسير:

external-link copy
6 : 20

لَهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا وَمَا تَحۡتَ ٱلثَّرَىٰ

Mọi vật trong các tầng trời và trái đất cũng như những gì nằm giữa chúng và những gì nằm sâu dưới lòng đất đều là của Ngài (Allah). info
التفاسير:

external-link copy
7 : 20

وَإِن تَجۡهَرۡ بِٱلۡقَوۡلِ فَإِنَّهُۥ يَعۡلَمُ ٱلسِّرَّ وَأَخۡفَى

Và nếu Ngươi có nói lớn tiếng thì quả thật Ngài vẫn biết rõ những điều bí mật và thầm kín. info
التفاسير:

external-link copy
8 : 20

ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۖ لَهُ ٱلۡأَسۡمَآءُ ٱلۡحُسۡنَىٰ

Allah! Không có Thượng Đế nào khác cả duy chỉ có Ngài. Ngài mang những tên gọi tốt đẹp nhất. info
التفاسير:

external-link copy
9 : 20

وَهَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ مُوسَىٰٓ

Và Ngươi đã biết câu chuyện của Musa hay chưa? info
التفاسير:

external-link copy
10 : 20

إِذۡ رَءَا نَارٗا فَقَالَ لِأَهۡلِهِ ٱمۡكُثُوٓاْ إِنِّيٓ ءَانَسۡتُ نَارٗا لَّعَلِّيٓ ءَاتِيكُم مِّنۡهَا بِقَبَسٍ أَوۡ أَجِدُ عَلَى ٱلنَّارِ هُدٗى

Khi thấy một ngọn lửa, Y (Musa) bảo gia đình của Y: “Mọi người hãy tạm dừng chân ở đây. Ta sẽ đến chỗ ngọn lửa biết đâu có thể mang về cho mọi người một cục than hồng hoặc biết đâu có thể tìm thấy nơi đống lửa đó một Chỉ Đạo.” info
التفاسير:

external-link copy
11 : 20

فَلَمَّآ أَتَىٰهَا نُودِيَ يَٰمُوسَىٰٓ

Nhưng khi Y tiến đến đống lửa thì bổng nhiên có tiếng gọi bảo: "Hỡi Musa!" info
التفاسير:

external-link copy
12 : 20

إِنِّيٓ أَنَا۠ رَبُّكَ فَٱخۡلَعۡ نَعۡلَيۡكَ إِنَّكَ بِٱلۡوَادِ ٱلۡمُقَدَّسِ طُوٗى

"Quả thật TA là Thượng Đế của Ngươi. Ngươi hãy cởi giày của Ngươi ra bởi đích thực Ngươi đang ở nơi thung lũng Tuwa linh thiêng." info
التفاسير: