ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ

លេខ​ទំព័រ:close

external-link copy
96 : 19

إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ سَيَجۡعَلُ لَهُمُ ٱلرَّحۡمَٰنُ وُدّٗا

Quả thật, những người có đức tin và làm điều thiện tốt sẽ được Đấng Độ Lượng yêu thương. info
التفاسير:

external-link copy
97 : 19

فَإِنَّمَا يَسَّرۡنَٰهُ بِلِسَانِكَ لِتُبَشِّرَ بِهِ ٱلۡمُتَّقِينَ وَتُنذِرَ بِهِۦ قَوۡمٗا لُّدّٗا

Quả thật, TA làm cho Nó (Qur’an) thành dễ dàng với chiếc lưỡi của Ngươi (Muhammad) là để Ngươi dùng Nó báo tin mừng cho những người ngoan đạo và cảnh báo đám người hay tranh cãi (hầu phủ nhận sự thật). info
التفاسير:

external-link copy
98 : 19

وَكَمۡ أَهۡلَكۡنَا قَبۡلَهُم مِّن قَرۡنٍ هَلۡ تُحِسُّ مِنۡهُم مِّنۡ أَحَدٍ أَوۡ تَسۡمَعُ لَهُمۡ رِكۡزَۢا

Đã có không biết bao thế hệ trước họ đã bị TA hủy diệt. Chắc chắn Ngươi không tìm thấy một người nào của bọn họ hoặc nghe một lời xầm xì nào của họ. info
التفاسير: