ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម

Al-Fajr

external-link copy
1 : 89

وَٱلۡفَجۡرِ

Thề bởi hừng đông; info
التفاسير:

external-link copy
2 : 89

وَلَيَالٍ عَشۡرٖ

Thề bởi mười đêm (đầu tiên của tháng Zul Hijjah) info
التفاسير:

external-link copy
3 : 89

وَٱلشَّفۡعِ وَٱلۡوَتۡرِ

Thề bởi (đêm) chẵn(152) và lẽ (của mười đêm đó). info

(152) Đêm chẵn là đêm thứ mười của tháng Zdul Hijjah (tháng 12 lịch Islam).

التفاسير:

external-link copy
4 : 89

وَٱلَّيۡلِ إِذَا يَسۡرِ

Thề bởi ban đêm khi nó ra đi. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 89

هَلۡ فِي ذَٰلِكَ قَسَمٞ لِّذِي حِجۡرٍ

Há chẳng là một bằng chứng cho những người hiểu biết trong sự việc đó ư? info
التفاسير:

external-link copy
6 : 89

أَلَمۡ تَرَ كَيۡفَ فَعَلَ رَبُّكَ بِعَادٍ

Há Ngươi không thấy Thượng Đế của Ngươi đã đối xử với 'Ad như thế nào ư? info
التفاسير:

external-link copy
7 : 89

إِرَمَ ذَاتِ ٱلۡعِمَادِ

(Người dân) của (thị trấn) Iram có nhiều cột trụ cao info
التفاسير:

external-link copy
8 : 89

ٱلَّتِي لَمۡ يُخۡلَقۡ مِثۡلُهَا فِي ٱلۡبِلَٰدِ

Mà không cái nào trong xứ được tạo giống như chúng cả. info
التفاسير:

external-link copy
9 : 89

وَثَمُودَ ٱلَّذِينَ جَابُواْ ٱلصَّخۡرَ بِٱلۡوَادِ

Và (người dân) Thamud đã đục đá (làm nhà) trong thung lũng như thế nào ư? info
التفاسير:

external-link copy
10 : 89

وَفِرۡعَوۡنَ ذِي ٱلۡأَوۡتَادِ

Và (với) Fir-'awn, chủ nhân của các cột trụ; info
التفاسير:

external-link copy
11 : 89

ٱلَّذِينَ طَغَوۡاْ فِي ٱلۡبِلَٰدِ

Đã hành động thái quá trong xứ; info
التفاسير:

external-link copy
12 : 89

فَأَكۡثَرُواْ فِيهَا ٱلۡفَسَادَ

Chồng chất tội ác. info
التفاسير:

external-link copy
13 : 89

فَصَبَّ عَلَيۡهِمۡ رَبُّكَ سَوۡطَ عَذَابٍ

Bởi thế, Thượng Đế của Ngươi đã giáng những đòn trừng phạt chúng; info
التفاسير:

external-link copy
14 : 89

إِنَّ رَبَّكَ لَبِٱلۡمِرۡصَادِ

Quả thật, Thượng Đế của Ngươi hằng theo dõi (chúng); info
التفاسير:

external-link copy
15 : 89

فَأَمَّا ٱلۡإِنسَٰنُ إِذَا مَا ٱبۡتَلَىٰهُ رَبُّهُۥ فَأَكۡرَمَهُۥ وَنَعَّمَهُۥ فَيَقُولُ رَبِّيٓ أَكۡرَمَنِ

Bởi thế, về vấn đề của con người, khi Thượng Đế của y thử thách y với danh dự và ân huệ thì y bảo: Thượng Đế của tôi đã ban cho tôi niềm vinh dự.' info
التفاسير:

external-link copy
16 : 89

وَأَمَّآ إِذَا مَا ٱبۡتَلَىٰهُ فَقَدَرَ عَلَيۡهِ رِزۡقَهُۥ فَيَقُولُ رَبِّيٓ أَهَٰنَنِ

Nhưng khi Thượng Đế của y thử thách y với việc thu hẹp bổng lộc thì y bảo: 'Thượng Đế của tôi đã hạ nhục tôi!’ info
التفاسير:

external-link copy
17 : 89

كَلَّاۖ بَل لَّا تُكۡرِمُونَ ٱلۡيَتِيمَ

Nhưng không! Các ngươi không quí trọng các trẻ mồ côi! info
التفاسير:

external-link copy
18 : 89

وَلَا تَحَٰٓضُّونَ عَلَىٰ طَعَامِ ٱلۡمِسۡكِينِ

Và cũng không khuyến khích nhau nuôi ăn người thiếu thốn! info
التفاسير:

external-link copy
19 : 89

وَتَأۡكُلُونَ ٱلتُّرَاثَ أَكۡلٗا لَّمّٗا

Và tham lam ăn nuốt vô độ di sản (của kẻ khác), info
التفاسير:

external-link copy
20 : 89

وَتُحِبُّونَ ٱلۡمَالَ حُبّٗا جَمّٗا

Và mê muội yêu của cải giàu sang quá đáng! info
التفاسير:

external-link copy
21 : 89

كَلَّآۖ إِذَا دُكَّتِ ٱلۡأَرۡضُ دَكّٗا دَكّٗا

Nhất định không! Khi trái đất bị nghiền nát thành bụi, info
التفاسير:

external-link copy
22 : 89

وَجَآءَ رَبُّكَ وَٱلۡمَلَكُ صَفّٗا صَفّٗا

Và khi Thượng Đế của Ngươi ngự ra với Thiên Thần hàng hàng lớp lớp, info
التفاسير: