ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម

លេខ​ទំព័រ:close

external-link copy
50 : 54

وَمَآ أَمۡرُنَآ إِلَّا وَٰحِدَةٞ كَلَمۡحِۭ بِٱلۡبَصَرِ

Và Mệnh Lệnh của TA duy nhất, như một cái nháy mắt. info
التفاسير:

external-link copy
51 : 54

وَلَقَدۡ أَهۡلَكۡنَآ أَشۡيَاعَكُمۡ فَهَلۡ مِن مُّدَّكِرٖ

Và chắc chắn (khi xưa), TA đã tiêu diệt những bè phái của các ngươi; thế có ai nhớ (điều răn) chăng? info
التفاسير:

external-link copy
52 : 54

وَكُلُّ شَيۡءٖ فَعَلُوهُ فِي ٱلزُّبُرِ

Và mỗi một điều mà chúng đã làm đều được ghi vào quyển sổ. info
التفاسير:

external-link copy
53 : 54

وَكُلُّ صَغِيرٖ وَكَبِيرٖ مُّسۡتَطَرٌ

Và bất cứ điều gì nhỏ hay lớn đều được ghi chép. info
التفاسير:

external-link copy
54 : 54

إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي جَنَّٰتٖ وَنَهَرٖ

Quả thật, những người ngay chính sợ Allah sẽ ở trong những Ngôi Vườn và dòng sông (của thiên đàng). info
التفاسير:

external-link copy
55 : 54

فِي مَقۡعَدِ صِدۡقٍ عِندَ مَلِيكٖ مُّقۡتَدِرِۭ

Tại một chỗ ngồi thực sự kế cận Đức Vua Quyền Năng. info
التفاسير: