ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម

លេខ​ទំព័រ:close

external-link copy
84 : 38

قَالَ فَٱلۡحَقُّ وَٱلۡحَقَّ أَقُولُ

(Allah) phán: “Sự Thật (là thế), và TA luôn luôn nói sự Thật." info
التفاسير:

external-link copy
85 : 38

لَأَمۡلَأَنَّ جَهَنَّمَ مِنكَ وَمِمَّن تَبِعَكَ مِنۡهُمۡ أَجۡمَعِينَ

“Rằng chắc chắn TA sẽ giam nhà ngươi và kẻ nào trong chúng (nhân loại) theo ngươi vào hỏa ngục, tất cả." info
التفاسير:

external-link copy
86 : 38

قُلۡ مَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٖ وَمَآ أَنَا۠ مِنَ ٱلۡمُتَكَلِّفِينَ

Hãy bảo (chúng, Hỡi Muhammad!): “Ta không đòi hỏi các người tưởng thưởng Ta về (Qur'an) này và Ta cũng không phải là một tên giả vờ nói ra điều không có." info
التفاسير:

external-link copy
87 : 38

إِنۡ هُوَ إِلَّا ذِكۡرٞ لِّلۡعَٰلَمِينَ

“Nó (Qur'an) chỉ là một sự Nhắc Nhở cho muôn loài (người, và tất cả những gì hiện có)." info
التفاسير:

external-link copy
88 : 38

وَلَتَعۡلَمُنَّ نَبَأَهُۥ بَعۡدَ حِينِۭ

“Và chắc chắn các người sẽ biết Thông Tin của Nó sau một thời gian.” info
التفاسير: