Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim

Abasa

external-link copy
1 : 80

عَبَسَ وَتَوَلَّىٰٓ

Y (Nabi) cau mày và quay sang phía khác, info
التفاسير:

external-link copy
2 : 80

أَن جَآءَهُ ٱلۡأَعۡمَىٰ

Vì một người mù đến gặp Y. info
التفاسير:

external-link copy
3 : 80

وَمَا يُدۡرِيكَ لَعَلَّهُۥ يَزَّكَّىٰٓ

Và điều gì cho Ngươi biết, may ra y được rửa sạch tội? info
التفاسير:

external-link copy
4 : 80

أَوۡ يَذَّكَّرُ فَتَنفَعَهُ ٱلذِّكۡرَىٰٓ

Hoặc được nhắc nhở bởi vì sự nhắc nhở có lợi cho y? info
التفاسير:

external-link copy
5 : 80

أَمَّا مَنِ ٱسۡتَغۡنَىٰ

Còn đối với kẻ tự cho mình đầy đủ giàu có, info
التفاسير:

external-link copy
6 : 80

فَأَنتَ لَهُۥ تَصَدَّىٰ

Thì Ngươi lại ân cần với hắn; info
التفاسير:

external-link copy
7 : 80

وَمَا عَلَيۡكَ أَلَّا يَزَّكَّىٰ

Chuyện gì xẩy đến cho Ngươi nếu hắn không được tẩy sạch? info
التفاسير:

external-link copy
8 : 80

وَأَمَّا مَن جَآءَكَ يَسۡعَىٰ

Còn ai chạy đến với Ngươi, info
التفاسير:

external-link copy
9 : 80

وَهُوَ يَخۡشَىٰ

Vì cả sợ (Allah), info
التفاسير:

external-link copy
10 : 80

فَأَنتَ عَنۡهُ تَلَهَّىٰ

Thì Ngươi lại lơ là với y. info
التفاسير:

external-link copy
11 : 80

كَلَّآ إِنَّهَا تَذۡكِرَةٞ

Không, quả thật Nó là Lời Cảnh Tỉnh. info
التفاسير:

external-link copy
12 : 80

فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ

Bởi thế, người nào muốn thì hãy lưu ý info
التفاسير:

external-link copy
13 : 80

فِي صُحُفٖ مُّكَرَّمَةٖ

(Các điều) trong các tờ Kinh rất cao quí, info
التفاسير:

external-link copy
14 : 80

مَّرۡفُوعَةٖ مُّطَهَّرَةِۭ

Cao thâm, trong sạch, info
التفاسير:

external-link copy
15 : 80

بِأَيۡدِي سَفَرَةٖ

Do bàn tay của những người biên chép info
التفاسير:

external-link copy
16 : 80

كِرَامِۭ بَرَرَةٖ

Vinh dự và đạo đức (ghi lại). info
التفاسير:

external-link copy
17 : 80

قُتِلَ ٱلۡإِنسَٰنُ مَآ أَكۡفَرَهُۥ

Con người thật đáng chết! Cái gì làm cho y phủ nhận Ngài (Allah)? info
التفاسير:

external-link copy
18 : 80

مِنۡ أَيِّ شَيۡءٍ خَلَقَهُۥ

Ngài đã tạo hóa y từ cái gì? info
التفاسير:

external-link copy
19 : 80

مِن نُّطۡفَةٍ خَلَقَهُۥ فَقَدَّرَهُۥ

Ngài tạo hóa y từ tinh dịch và định mạng (cho y); info
التفاسير:

external-link copy
20 : 80

ثُمَّ ٱلسَّبِيلَ يَسَّرَهُۥ

Rồi làm con đường cho y được dễ dàng; info
التفاسير:

external-link copy
21 : 80

ثُمَّ أَمَاتَهُۥ فَأَقۡبَرَهُۥ

Rồi làm cho y chết; rồi chôn y xuống mộ; info
التفاسير:

external-link copy
22 : 80

ثُمَّ إِذَا شَآءَ أَنشَرَهُۥ

Rồi khi muốn, Ngài sẽ dựng y sống lại. info
التفاسير:

external-link copy
23 : 80

كَلَّا لَمَّا يَقۡضِ مَآ أَمَرَهُۥ

Không, khi Ngài truyền lệnh, y không tuân hành. info
التفاسير:

external-link copy
24 : 80

فَلۡيَنظُرِ ٱلۡإِنسَٰنُ إِلَىٰ طَعَامِهِۦٓ

Thế con người hãy quan sát thực phẩm của y: info
التفاسير:

external-link copy
25 : 80

أَنَّا صَبَبۡنَا ٱلۡمَآءَ صَبّٗا

Rằng TA xối nước (mưa) xuống dồi dào, info
التفاسير:

external-link copy
26 : 80

ثُمَّ شَقَقۡنَا ٱلۡأَرۡضَ شَقّٗا

Rồi, TA chẻ đất nứt ra thành mảnh, info
التفاسير:

external-link copy
27 : 80

فَأَنۢبَتۡنَا فِيهَا حَبّٗا

Bởi thế, TA làm ra trái giống mọc ra trong đó, info
التفاسير:

external-link copy
28 : 80

وَعِنَبٗا وَقَضۡبٗا

Và trái nho và rau cải xanh tươi, info
التفاسير:

external-link copy
29 : 80

وَزَيۡتُونٗا وَنَخۡلٗا

Và trái ô liu và trái chà là, info
التفاسير:

external-link copy
30 : 80

وَحَدَآئِقَ غُلۡبٗا

Và vườn trái cây rậm rạp, info
التفاسير:

external-link copy
31 : 80

وَفَٰكِهَةٗ وَأَبّٗا

Và trái cây và cây cỏ, info
التفاسير:

external-link copy
32 : 80

مَّتَٰعٗا لَّكُمۡ وَلِأَنۡعَٰمِكُمۡ

Làm lương thực cho các ngươi và cho gia súc. info
التفاسير:

external-link copy
33 : 80

فَإِذَا جَآءَتِ ٱلصَّآخَّةُ

Nhưng khi tiếng Thét chát chúa xảy ra, info
التفاسير:

external-link copy
34 : 80

يَوۡمَ يَفِرُّ ٱلۡمَرۡءُ مِنۡ أَخِيهِ

Ngày mà mỗi người sẽ chạy bỏ anh em của mình, info
التفاسير:

external-link copy
35 : 80

وَأُمِّهِۦ وَأَبِيهِ

Và bỏ cha mẹ, info
التفاسير:

external-link copy
36 : 80

وَصَٰحِبَتِهِۦ وَبَنِيهِ

Và bỏ vợ, và con cái. info
التفاسير:

external-link copy
37 : 80

لِكُلِّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ يَوۡمَئِذٖ شَأۡنٞ يُغۡنِيهِ

Ngày đó, mỗi người lo âu cho bản thân đủ làm y quên bẵng người khác. info
التفاسير:

external-link copy
38 : 80

وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٖ مُّسۡفِرَةٞ

Ngày đó, có những gương mặt (người tốt) sẽ sáng rỡ info
التفاسير:

external-link copy
39 : 80

ضَاحِكَةٞ مُّسۡتَبۡشِرَةٞ

Cười nói, thỏa thích với tin vui. info
التفاسير:

external-link copy
40 : 80

وَوُجُوهٞ يَوۡمَئِذٍ عَلَيۡهَا غَبَرَةٞ

Ngày đó, có những gương mặt sầm tối info
التفاسير:

external-link copy
41 : 80

تَرۡهَقُهَا قَتَرَةٌ

Dính toàn bụi bặm: info
التفاسير:

external-link copy
42 : 80

أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡكَفَرَةُ ٱلۡفَجَرَةُ

Đó là những kẻ phủ nhận và tội lỗi. info
التفاسير: