ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد

شماره صفحه:close

external-link copy
13 : 96

أَرَءَيۡتَ إِن كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰٓ

Ngươi có thấy hắn là kẻ đã phủ nhận và quay lưng với sự thật không? info
التفاسير:

external-link copy
14 : 96

أَلَمۡ يَعۡلَم بِأَنَّ ٱللَّهَ يَرَىٰ

Có phải hắn tưởng rằng Allah không nhìn thấy hắn chăng? info
التفاسير:

external-link copy
15 : 96

كَلَّا لَئِن لَّمۡ يَنتَهِ لَنَسۡفَعَۢا بِٱلنَّاصِيَةِ

Không! Nếu hắn không chịu dừng lại (hành động phá rối), chắc chắn TA sẽ nắm lấy chùm tóc trên trán của hắn. info
التفاسير:

external-link copy
16 : 96

نَاصِيَةٖ كَٰذِبَةٍ خَاطِئَةٖ

Một chùm tóc dối trá và tội lỗi. info
التفاسير:

external-link copy
17 : 96

فَلۡيَدۡعُ نَادِيَهُۥ

Vì vậy, hãy để mặc hắn kêu gọi bè lũ của hắn. info
التفاسير:

external-link copy
18 : 96

سَنَدۡعُ ٱلزَّبَانِيَةَ

TA sẽ gọi các cảnh vệ Hỏa Ngục. info
التفاسير:

external-link copy
19 : 96

كَلَّا لَا تُطِعۡهُ وَٱسۡجُدۡۤ وَٱقۡتَرِب۩

Không! Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) đừng nghe theo hắn, hãy cúi đầu quỳ lạy (Allah) và hãy đến gần (Ngài)! info
التفاسير: