ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد

شماره صفحه:close

external-link copy
52 : 20

قَالَ عِلۡمُهَا عِندَ رَبِّي فِي كِتَٰبٖۖ لَّا يَضِلُّ رَبِّي وَلَا يَنسَى

(Musa) đáp: “Sự việc đó thuộc về kiến thức ở nơi Thượng Đế của Tôi được ghi chép trong Kinh Sách được lưu trữ ở nơi Ngài; Thượng Đế của Tôi không nhầm lẫn cũng không hề quên.” info
التفاسير:

external-link copy
53 : 20

ٱلَّذِي جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ مَهۡدٗا وَسَلَكَ لَكُمۡ فِيهَا سُبُلٗا وَأَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَخۡرَجۡنَا بِهِۦٓ أَزۡوَٰجٗا مِّن نَّبَاتٖ شَتَّىٰ

(Ngài là) Đấng đã làm trái đất thành một nơi an cư cho các ngươi, Đấng đã mở ra cho các ngươi những con đường thông thương qua lại trên trái đất và đã ban nước mưa từ trên trời xuống cho các ngươi; TA dùng nó để làm mọc ra đủ loại cây cối và thảo mộc, từng cặp khác nhau. info
التفاسير:

external-link copy
54 : 20

كُلُواْ وَٱرۡعَوۡاْ أَنۡعَٰمَكُمۡۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّأُوْلِي ٱلنُّهَىٰ

Các ngươi hãy ăn và nuôi gia súc của các ngươi. Quả thật, trong sự việc đó là các dấu hiệu cho những người thông hiểu. info
التفاسير:

external-link copy
55 : 20

۞ مِنۡهَا خَلَقۡنَٰكُمۡ وَفِيهَا نُعِيدُكُمۡ وَمِنۡهَا نُخۡرِجُكُمۡ تَارَةً أُخۡرَىٰ

Từ đất bụi TA đã tạo hóa các ngươi, TA sẽ hoàn các ngươi trở lại thành đất bụi và cũng từ đất bụi TA sẽ đưa các ngươi trở ra một lần nữa. info
التفاسير:

external-link copy
56 : 20

وَلَقَدۡ أَرَيۡنَٰهُ ءَايَٰتِنَا كُلَّهَا فَكَذَّبَ وَأَبَىٰ

Và quả thật TA đã phơi bày cho hắn (Pha-ra-ông) thấy tất cả phép lạ và bằng chứng của TA nhưng hắn đã phủ nhận và chối bỏ. info
التفاسير:

external-link copy
57 : 20

قَالَ أَجِئۡتَنَا لِتُخۡرِجَنَا مِنۡ أَرۡضِنَا بِسِحۡرِكَ يَٰمُوسَىٰ

Hắn bảo: “Này Musa, có phải ngươi mang các pháp thuật này đến với ý định muốn đuổi bọn ta ra khỏi lãnh thổ của bọn ta đúng không?” info
التفاسير:

external-link copy
58 : 20

فَلَنَأۡتِيَنَّكَ بِسِحۡرٖ مِّثۡلِهِۦ فَٱجۡعَلۡ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَكَ مَوۡعِدٗا لَّا نُخۡلِفُهُۥ نَحۡنُ وَلَآ أَنتَ مَكَانٗا سُوٗى

“Bọn ta cũng có thể mang đến pháp thuật tương tự để so tài với Ngươi. Nào, Ngươi hãy định một điểm hẹn tại một nơi cho bọn ta và Ngươi, bọn ta và Ngươi chớ đừng lỡ hẹn!” info
التفاسير:

external-link copy
59 : 20

قَالَ مَوۡعِدُكُمۡ يَوۡمُ ٱلزِّينَةِ وَأَن يُحۡشَرَ ٱلنَّاسُ ضُحٗى

(Musa) nói: “Hẹn quí ngài vào Ngày Đại Hội và quí ngài hãy triệu tập dân chúng vào lúc mặt trời đã lên cao khoảng một sào.” info
التفاسير:

external-link copy
60 : 20

فَتَوَلَّىٰ فِرۡعَوۡنُ فَجَمَعَ كَيۡدَهُۥ ثُمَّ أَتَىٰ

Vậy là Pha-ra-ông lui về, tính toán kế hoạch rồi đến nơi hẹn. info
التفاسير:

external-link copy
61 : 20

قَالَ لَهُم مُّوسَىٰ وَيۡلَكُمۡ لَا تَفۡتَرُواْ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗا فَيُسۡحِتَكُم بِعَذَابٖۖ وَقَدۡ خَابَ مَنِ ٱفۡتَرَىٰ

Musa bảo họ (những pháp sư của Pha-ra-ông): “Quí ngài hãy coi chừng, chớ đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah sợ rằng Ngài sẽ tiêu diệt quí ngài bằng một hình phạt. Quả thật kẻ ngụy tạo chắc chắn sẽ thất bại.” info
التفاسير:

external-link copy
62 : 20

فَتَنَٰزَعُوٓاْ أَمۡرَهُم بَيۡنَهُمۡ وَأَسَرُّواْ ٱلنَّجۡوَىٰ

Rồi họ bàn cãi với nhau về công việc của họ và giấu kín cuộc mật nghị. info
التفاسير:

external-link copy
63 : 20

قَالُوٓاْ إِنۡ هَٰذَٰنِ لَسَٰحِرَٰنِ يُرِيدَانِ أَن يُخۡرِجَاكُم مِّنۡ أَرۡضِكُم بِسِحۡرِهِمَا وَيَذۡهَبَا بِطَرِيقَتِكُمُ ٱلۡمُثۡلَىٰ

Họ bảo nhau: “Hai tên này đúng thật là hai tên phù thủy, chúng muốn dùng pháp thuật để đuổi các người ra khỏi lãnh thổ của các người và chúng muốn xóa bỏ lối sống cao quý của các người.” info
التفاسير:

external-link copy
64 : 20

فَأَجۡمِعُواْ كَيۡدَكُمۡ ثُمَّ ٱئۡتُواْ صَفّٗاۚ وَقَدۡ أَفۡلَحَ ٱلۡيَوۡمَ مَنِ ٱسۡتَعۡلَىٰ

“Bởi thế, các người hãy hợp sức của các người lại trong kế hoạch rồi tiến lên sắp xếp theo đội ngũ chỉnh tề. Hôm nay, ai cao tay hơn chắc chắn sẽ là kẻ chiến thắng.” info
التفاسير: