ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم

Al-Zariyat

از اهداف این سوره:
تعريف الجن والإنس بأن مصدر رزقهم من الله وحده؛ ليخلصوا له العبادة.
Cho loài Jinn và con người biết rằng nguồn gốc bổng lộc của họ đều đến từ Allah duy nhất để họ chuyên tâm mà thờ phượng Ngài. info

external-link copy
1 : 51

وَٱلذَّٰرِيَٰتِ ذَرۡوٗا

Allah thề bởi những cơn gió thổi cát bụi bay đi. info
التفاسير:

external-link copy
2 : 51

فَٱلۡحَٰمِلَٰتِ وِقۡرٗا

Allah thề bởi những đám mây chứa nước mưa. info
التفاسير:

external-link copy
3 : 51

فَٱلۡجَٰرِيَٰتِ يُسۡرٗا

Allah thề bởi những con tàu, thuyền vượt trùng dương một cách nhẹ nhàng, êm ái. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 51

فَٱلۡمُقَسِّمَٰتِ أَمۡرًا

Allah thề bởi các vị Thiên Thần được giao nhiệm vụ phân phối theo mệnh lệnh của Ngài. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 51

إِنَّمَا تُوعَدُونَ لَصَادِقٞ

Quả thật, điều mà Thượng Đế của các ngươi đã hứa với các người từ việc phán xét, thưởng phạt là thật, chắc chắn sẽ xảy ra, không có gì phải hoài nghi và ngờ vực cả. info
التفاسير:

external-link copy
6 : 51

وَإِنَّ ٱلدِّينَ لَوَٰقِعٞ

Quả thật việc phán xử các bề tôi vào Ngày Phục Sinh là điều chắc chắn xảy ra. info
التفاسير:
از فواید آیات این صفحه:
• الاعتبار بوقائع التاريخ من شأن ذوي القلوب الواعية.
Bài học từ các sự kiện đã xảy ra trong lịch sử là việc của những người có trái tim biết nhận thức. info

• خلق الله الكون في ستة أيام لِحِكَم يعلمها الله، لعل منها بيان سُنَّة التدرج.
Allah tạo hóa vũ trụ trong sáu ngày mang một ý nghĩa và giá trị mà chỉ có Ngài mới biết rõ, trong đó, có thể là sự hướng dẫn "phương châm từng bước" trong các sự việc. info

• سوء أدب اليهود في وصفهم الله تعالى بالتعب بعد خلقه السماوات والأرض، وهذا كفر بالله.
Sự vô lễ của những người Do Thái khi họ mô tả Allah rằng Ngài mệt mỏi sau khi tạo hóa các tầng trời và trái đất. Đó là điều vô đức tin nơi Allah. info