ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم

external-link copy
10 : 30

ثُمَّ كَانَ عَٰقِبَةَ ٱلَّذِينَ أَسَٰٓـُٔواْ ٱلسُّوٓأَىٰٓ أَن كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ وَكَانُواْ بِهَا يَسۡتَهۡزِءُونَ

Rồi cuối cùng, những ai làm điều xấu sẽ lại gặp điều xấu bởi vì họ đã phủ nhận các dấu hiệu của Allah và đã mang chúng ra làm trò cười. info
التفاسير: