ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم

شماره صفحه:close

external-link copy
207 : 26

مَآ أَغۡنَىٰ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يُمَتَّعُونَ

Thì việc hưởng thụ đó của họ chẳng giúp ích gì được cho họ cả; info
التفاسير:

external-link copy
208 : 26

وَمَآ أَهۡلَكۡنَا مِن قَرۡيَةٍ إِلَّا لَهَا مُنذِرُونَ

Và quả thật, TA chỉ tiêu diệt một thị trấn sau khi đã có những người báo trước được cử phái đến với nó; info
التفاسير:

external-link copy
209 : 26

ذِكۡرَىٰ وَمَا كُنَّا ظَٰلِمِينَ

Để làm công việc nhắc nhở. Bởi vì TA không hề bất công. info
التفاسير:

external-link copy
210 : 26

وَمَا تَنَزَّلَتۡ بِهِ ٱلشَّيَٰطِينُ

Và không phải những tên Shaytan mang Nó (Qur'an) xuống. info
التفاسير:

external-link copy
211 : 26

وَمَا يَنۢبَغِي لَهُمۡ وَمَا يَسۡتَطِيعُونَ

Bởi vì việc làm đó không thích hợp với chúng và chúng cũng không có khả năng (làm được việc đó). info
التفاسير:

external-link copy
212 : 26

إِنَّهُمۡ عَنِ ٱلسَّمۡعِ لَمَعۡزُولُونَ

Thật sự, chúng bị đuổi ra xa không cho nghe (Qur'an). info
التفاسير:

external-link copy
213 : 26

فَلَا تَدۡعُ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ فَتَكُونَ مِنَ ٱلۡمُعَذَّبِينَ

Bởi thế, chớ cầu nguyện một thần linh nào khác cùng với Allah bởi vì làm thế, Ngươi sẽ là một trong những kẻ bị trừng phạt. info
التفاسير:

external-link copy
214 : 26

وَأَنذِرۡ عَشِيرَتَكَ ٱلۡأَقۡرَبِينَ

Và hãy cảnh cáo thân tộc gần gũi của Ngươi (Muhammad). info
التفاسير:

external-link copy
215 : 26

وَٱخۡفِضۡ جَنَاحَكَ لِمَنِ ٱتَّبَعَكَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ

Hãy đối xử từ tốn với những người có đức tin theo Ngươi. info
التفاسير:

external-link copy
216 : 26

فَإِنۡ عَصَوۡكَ فَقُلۡ إِنِّي بَرِيٓءٞ مِّمَّا تَعۡمَلُونَ

Nhưng nếu họ bất tuân Ngươi thì hãy bảo (họ): "Ta vô can về những điều các người làm." info
التفاسير:

external-link copy
217 : 26

وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱلۡعَزِيزِ ٱلرَّحِيمِ

Và hãy phó thác cho Đấng Toàn Năng, Đấng Rất Mực Khoan Dung. info
التفاسير:

external-link copy
218 : 26

ٱلَّذِي يَرَىٰكَ حِينَ تَقُومُ

Ngài thấy Ngươi khi Ngươi đứng (dâng lễ Tahajjud ban đêm). info
التفاسير:

external-link copy
219 : 26

وَتَقَلُّبَكَ فِي ٱلسَّٰجِدِينَ

Và cả động tác của Ngươi trong số những người sụp lạy. info
التفاسير:

external-link copy
220 : 26

إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ

Bởi vì quả thật, Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Biết. info
التفاسير:

external-link copy
221 : 26

هَلۡ أُنَبِّئُكُمۡ عَلَىٰ مَن تَنَزَّلُ ٱلشَّيَٰطِينُ

Há Ta (Muhammad) sẽ phải báo cho các người biết ai là kẻ mà những tên Shaytan thường xuống gặp? info
التفاسير:

external-link copy
222 : 26

تَنَزَّلُ عَلَىٰ كُلِّ أَفَّاكٍ أَثِيمٖ

Chúng hay xuống nhập với từng tên nói dối và tội lỗi. info
التفاسير:

external-link copy
223 : 26

يُلۡقُونَ ٱلسَّمۡعَ وَأَكۡثَرُهُمۡ كَٰذِبُونَ

Chúng lắng nghe (những tên Shaytan) và đã số bọn chúng là những tên nói dối. info
التفاسير:

external-link copy
224 : 26

وَٱلشُّعَرَآءُ يَتَّبِعُهُمُ ٱلۡغَاوُۥنَ

Và các thi sĩ, chỉ những kẻ lầm lạc mới nghe theo chúng. info
التفاسير:

external-link copy
225 : 26

أَلَمۡ تَرَ أَنَّهُمۡ فِي كُلِّ وَادٖ يَهِيمُونَ

Há Ngươi không thấy chúng lang thang vơ vẩn nơi mỗi thung lũng? info
التفاسير:

external-link copy
226 : 26

وَأَنَّهُمۡ يَقُولُونَ مَا لَا يَفۡعَلُونَ

Và chúng nói ra điều mà chúng không làm hay sao? info
التفاسير:

external-link copy
227 : 26

إِلَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَذَكَرُواْ ٱللَّهَ كَثِيرٗا وَٱنتَصَرُواْ مِنۢ بَعۡدِ مَا ظُلِمُواْۗ وَسَيَعۡلَمُ ٱلَّذِينَ ظَلَمُوٓاْ أَيَّ مُنقَلَبٖ يَنقَلِبُونَ

Ngoại trừ những ai có đức tin, làm việc thiện, tụng niệm Allah nhiều và giành thắng lợi (từ những kẻ đa thần) sau khi đã bị đối xử bất công. Và những kẻ làm điều sai quấy sẽ sớm biết đâu là cuộc đổi đời mà họ sẽ phải gánh chịu sau này. info
التفاسير: