আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামিজ অনুবাদ- মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাহ

Al-Dhuha

external-link copy
1 : 93

وَٱلضُّحَىٰ

Thế bởi khoảng thời gian sau khi mặt trời đã mọc cao một sào. info
التفاسير:

external-link copy
2 : 93

وَٱلَّيۡلِ إِذَا سَجَىٰ

Thề bởi ban đêm khi nó bao phủ (mọi vật một cách yên bình). info
التفاسير:

external-link copy
3 : 93

مَا وَدَّعَكَ رَبُّكَ وَمَا قَلَىٰ

(Hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Thượng Đế của Ngươi không bỏ rơi Ngươi cũng chẳng ghét Ngươi. info
التفاسير:

external-link copy
4 : 93

وَلَلۡأٓخِرَةُ خَيۡرٞ لَّكَ مِنَ ٱلۡأُولَىٰ

Cuộc sống Đời Sau chắc chắn sẽ tốt hơn cho Ngươi so với cuộc đời này. info
التفاسير:

external-link copy
5 : 93

وَلَسَوۡفَ يُعۡطِيكَ رَبُّكَ فَتَرۡضَىٰٓ

Thượng Đế của Ngươi chắc chắn sẽ ban cho Ngươi điều mà Ngươi sẽ hài lòng. info
التفاسير:

external-link copy
6 : 93

أَلَمۡ يَجِدۡكَ يَتِيمٗا فَـَٔاوَىٰ

Chẳng phải Ngài thấy Ngươi mồ côi nên đã ban cho Ngươi một chỗ nương tựa? info
التفاسير:

external-link copy
7 : 93

وَوَجَدَكَ ضَآلّٗا فَهَدَىٰ

Chẳng phải Ngài thấy Ngươi lầm lạc nên đã hướng dẫn Ngươi? info
التفاسير:

external-link copy
8 : 93

وَوَجَدَكَ عَآئِلٗا فَأَغۡنَىٰ

Chẳng phải Ngài thấy Ngươi nghèo nên đã ban cho Ngươi sự giàu có. info
التفاسير:

external-link copy
9 : 93

فَأَمَّا ٱلۡيَتِيمَ فَلَا تَقۡهَرۡ

Vì vậy, đối với trẻ mồ côi Ngươi chớ đừng bạc đãi. info
التفاسير:

external-link copy
10 : 93

وَأَمَّا ٱلسَّآئِلَ فَلَا تَنۡهَرۡ

Đối với người ăn xin Ngươi cũng đừng đuổi xua. info
التفاسير:

external-link copy
11 : 93

وَأَمَّا بِنِعۡمَةِ رَبِّكَ فَحَدِّثۡ

Và đối với ân huệ Thượng Đế của Ngươi, Ngươi hãy công khai tuyên bố. info
التفاسير: