আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম

পৃষ্ঠা নং:close

external-link copy
11 : 71

يُرۡسِلِ ٱلسَّمَآءَ عَلَيۡكُم مِّدۡرَارٗا

Ngài sẽ cho mưa xuống dồi dào cho các ngươi. info
التفاسير:

external-link copy
12 : 71

وَيُمۡدِدۡكُم بِأَمۡوَٰلٖ وَبَنِينَ وَيَجۡعَل لَّكُمۡ جَنَّٰتٖ وَيَجۡعَل لَّكُمۡ أَنۡهَٰرٗا

Và gia tăng của cải và con cái cho các ngươi và tạo vườn tược và sông ngòi cho các ngươi. info
التفاسير:

external-link copy
13 : 71

مَّا لَكُمۡ لَا تَرۡجُونَ لِلَّهِ وَقَارٗا

Các ngươi có chuyện gì vậy? Tại sao các ngươi không hy vọng nơi Quyền Uy (ban cấp) của Allah? info
التفاسير:

external-link copy
14 : 71

وَقَدۡ خَلَقَكُمۡ أَطۡوَارًا

Và chắc chắn Ngài đã tạo các ngươi theo từng giai đoạn. info
التفاسير:

external-link copy
15 : 71

أَلَمۡ تَرَوۡاْ كَيۡفَ خَلَقَ ٱللَّهُ سَبۡعَ سَمَٰوَٰتٖ طِبَاقٗا

Há các ngươi không thấy việc Allah đã tạo bảy tầng trời chồng lên nhau như thế nào ư? info
التفاسير:

external-link copy
16 : 71

وَجَعَلَ ٱلۡقَمَرَ فِيهِنَّ نُورٗا وَجَعَلَ ٱلشَّمۡسَ سِرَاجٗا

Và đã làm ra trong chúng mặt trăng như một ánh sáng và mặt trời như một chiếc đèn. info
التفاسير:

external-link copy
17 : 71

وَٱللَّهُ أَنۢبَتَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ نَبَاتٗا

Và Allah đã tạo sinh và tăng trưởng các ngươi từ đất đai. info
التفاسير:

external-link copy
18 : 71

ثُمَّ يُعِيدُكُمۡ فِيهَا وَيُخۡرِجُكُمۡ إِخۡرَاجٗا

Rồi, Ngài sẽ hoàn các ngươi vào trong đó lại và đưa các ngươi đi ra bằng một cuộc đi ra toàn bộ. info
التفاسير:

external-link copy
19 : 71

وَٱللَّهُ جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ بِسَاطٗا

Và Allah làm ra trái đất cho các ngươi như một tấm thảm được trải rộng. info
التفاسير:

external-link copy
20 : 71

لِّتَسۡلُكُواْ مِنۡهَا سُبُلٗا فِجَاجٗا

Để cho các ngươi đi lại trên những con đường thênh thang của nó. info
التفاسير:

external-link copy
21 : 71

قَالَ نُوحٞ رَّبِّ إِنَّهُمۡ عَصَوۡنِي وَٱتَّبَعُواْ مَن لَّمۡ يَزِدۡهُ مَالُهُۥ وَوَلَدُهُۥٓ إِلَّا خَسَارٗا

Nuh thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Họ bất tuân bề tôi và nghe theo người mà của cải và con cái chẳng thêm được gì cho y ngoại trừ sự mất mát.” info
التفاسير:

external-link copy
22 : 71

وَمَكَرُواْ مَكۡرٗا كُبَّارٗا

Và họ mưu định một kế hoạch to lớn. info
التفاسير:

external-link copy
23 : 71

وَقَالُواْ لَا تَذَرُنَّ ءَالِهَتَكُمۡ وَلَا تَذَرُنَّ وَدّٗا وَلَا سُوَاعٗا وَلَا يَغُوثَ وَيَعُوقَ وَنَسۡرٗا

Và họ bảo: “Chớ từ bỏ các thần linh của các người và chớ bỏ (các thần): Wadd, Suwa', Yaguth, Ya'uq và Nasr." info
التفاسير:

external-link copy
24 : 71

وَقَدۡ أَضَلُّواْ كَثِيرٗاۖ وَلَا تَزِدِ ٱلظَّٰلِمِينَ إِلَّا ضَلَٰلٗا

"Và chắc chắn, họ đã dắt nhiều người đi lạc; và xin Ngài đừng gia tăng gì cho những kẻ làm điều sai quấy ngoại trừ sự lầm lạc.” info
التفاسير:

external-link copy
25 : 71

مِّمَّا خَطِيٓـَٰٔتِهِمۡ أُغۡرِقُواْ فَأُدۡخِلُواْ نَارٗا فَلَمۡ يَجِدُواْ لَهُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ أَنصَارٗا

Do những hành vi tội lỗi của họ mà họ bị nhận chết chìm sau đó bị đưa vào Lửa. Bởi thế, ngoài Allah, họ đã không tìm được một ai để giúp đỡ. info
التفاسير:

external-link copy
26 : 71

وَقَالَ نُوحٞ رَّبِّ لَا تَذَرۡ عَلَى ٱلۡأَرۡضِ مِنَ ٱلۡكَٰفِرِينَ دَيَّارًا

Và Nuh thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài đừng để cho một tên phản nghịch nào sống sót trên trái đất." info
التفاسير:

external-link copy
27 : 71

إِنَّكَ إِن تَذَرۡهُمۡ يُضِلُّواْ عِبَادَكَ وَلَا يَلِدُوٓاْ إِلَّا فَاجِرٗا كَفَّارٗا

“Bởi vì nếu Ngài để chừa chúng lại thì chúng sẽ dắt các bầy tôi của Ngài đi lạc và sẽ sanh con đẻ cháu gồm toàn là những tên phản nghịch, vong ơn." info
التفاسير:

external-link copy
28 : 71

رَّبِّ ٱغۡفِرۡ لِي وَلِوَٰلِدَيَّ وَلِمَن دَخَلَ بَيۡتِيَ مُؤۡمِنٗا وَلِلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِۖ وَلَا تَزِدِ ٱلظَّٰلِمِينَ إِلَّا تَبَارَۢا

“Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài tha thứ cho bề tôi và cho cha mẹ của bề tôi và cho ai vào nhà của bề tôi như một người có đức tin và cho những người nam và nữ tín đồ và chớ gia tăng gì thêm cho những kẻ làm điều sai quấy ngoại trừ sự diệt vong!” info
التفاسير: