আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম

পৃষ্ঠা নং:close

external-link copy
91 : 15

ٱلَّذِينَ جَعَلُواْ ٱلۡقُرۡءَانَ عِضِينَ

Những ai đã chia mảnh quyển Qur'an. info
التفاسير:

external-link copy
92 : 15

فَوَرَبِّكَ لَنَسۡـَٔلَنَّهُمۡ أَجۡمَعِينَ

Bởi thế, nhân danh Thượng Đế của Ngươi, Ngài sẽ hạch hỏi tất cả bọn chúng. info
التفاسير:

external-link copy
93 : 15

عَمَّا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ

Về công việc mà chúng đã từng làm. info
التفاسير:

external-link copy
94 : 15

فَٱصۡدَعۡ بِمَا تُؤۡمَرُ وَأَعۡرِضۡ عَنِ ٱلۡمُشۡرِكِينَ

Do đó, hãy công bố những điều mà Ngươi đã được chỉ thị và hãy lánh xa những kẻ tôn thờ đa thần. info
التفاسير:

external-link copy
95 : 15

إِنَّا كَفَيۡنَٰكَ ٱلۡمُسۡتَهۡزِءِينَ

Quả thật, TA đủ giúp Ngươi chống lại những kẻ nhạo báng: info
التفاسير:

external-link copy
96 : 15

ٱلَّذِينَ يَجۡعَلُونَ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَۚ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ

Những ai dựng một thần linh cùng với Allah; và rồi đây chúng sẽ sớm biết. info
التفاسير:

external-link copy
97 : 15

وَلَقَدۡ نَعۡلَمُ أَنَّكَ يَضِيقُ صَدۡرُكَ بِمَا يَقُولُونَ

Và quả thật, TA biết lòng Ngươi se lại vì những điều chúng đã nói; info
التفاسير:

external-link copy
98 : 15

فَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ وَكُن مِّنَ ٱلسَّٰجِدِينَ

Nhưng hãy tán dương lời ca tụng Thượng Đế của Ngươi và trở thành một người phủ phục (Allah). info
التفاسير:

external-link copy
99 : 15

وَٱعۡبُدۡ رَبَّكَ حَتَّىٰ يَأۡتِيَكَ ٱلۡيَقِينُ

Và hãy thờ phụng Thượng Đế của Ngươi cho đến khi điều kiên định (cái chết) xảy đến cho Ngươi. info
التفاسير: