قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى

بەت نومۇرى:close

external-link copy
10 : 92

فَسَنُيَسِّرُهُۥ لِلۡعُسۡرَىٰ

TA sẽ khiến y luôn được thuận lợi để đến với sự gian khổ. info
التفاسير:

external-link copy
11 : 92

وَمَا يُغۡنِي عَنۡهُ مَالُهُۥٓ إِذَا تَرَدَّىٰٓ

Tài sản, của cải của y chẳng giúp ích được gì cho y khi y bị hủy diệt. info
التفاسير:

external-link copy
12 : 92

إِنَّ عَلَيۡنَا لَلۡهُدَىٰ

Quả thật, việc hướng dẫn là nhiệm vụ của TA. info
التفاسير:

external-link copy
13 : 92

وَإِنَّ لَنَا لَلۡأٓخِرَةَ وَٱلۡأُولَىٰ

Và quả thật, Đời Sau và đời sống trần gian đều là của TA. info
التفاسير:

external-link copy
14 : 92

فَأَنذَرۡتُكُمۡ نَارٗا تَلَظَّىٰ

Vì vậy, TA cảnh báo các ngươi về ngọn lửa cháy dữ dội. info
التفاسير:

external-link copy
15 : 92

لَا يَصۡلَىٰهَآ إِلَّا ٱلۡأَشۡقَى

Không ai bị thiêu đốt trong đó ngoại trừ những kẻ bất hạnh. info
التفاسير:

external-link copy
16 : 92

ٱلَّذِي كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ

(Đó là) những kẻ đã phủ nhận và quay lưng. info
التفاسير:

external-link copy
17 : 92

وَسَيُجَنَّبُهَا ٱلۡأَتۡقَى

Và người ngoan đạo (sợ Allah) sẽ được ở xa nó (Hỏa Ngục). info
التفاسير:

external-link copy
18 : 92

ٱلَّذِي يُؤۡتِي مَالَهُۥ يَتَزَكَّىٰ

Đó là người đã dùng của cải của y để tẩy sạch (bản thân). info
التفاسير:

external-link copy
19 : 92

وَمَا لِأَحَدٍ عِندَهُۥ مِن نِّعۡمَةٖ تُجۡزَىٰٓ

Y không mong được trả ơn khi y làm điều thiện cho người. info
التفاسير:

external-link copy
20 : 92

إِلَّا ٱبۡتِغَآءَ وَجۡهِ رَبِّهِ ٱلۡأَعۡلَىٰ

Y chỉ mong sự hài lòng của Thượng Đế của y, Đấng Tối Cao. info
التفاسير:

external-link copy
21 : 92

وَلَسَوۡفَ يَرۡضَىٰ

(Rồi đây) chắc chắn y sẽ được hài lòng và toại nguyện (về những gì Allah sẽ ban cho ở Đời Sau). info
التفاسير: